Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16

 I.MỤC TIÊU :

1.Đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn

 giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

2.- Hiểu nghĩa các từ ngư : thượng võ, giáp.

- Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võcủa dân tộc ta cần được gìn giữ, phất huy.

II. CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

-Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc44 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I. -Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. -3 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. -1 HS đọc.Cả lớp suy nghĩ trả lời. -HS thảo luận. -HS lắng nghe và quan sát. 1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt. -Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. -HS lắng nghe. -HS hoạt động. -HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. -HS đọc. -HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. -Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời. +Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước. +Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. +Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí. +Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. -HS trả lời: +Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên. +Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh. +Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở. -Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. -HS cả lớp. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số . -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số, sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính. của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làmkháckhông ? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2. +253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). +585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 05 Vậy 80120 : 245 = 327 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). +662 : 245 có thể ước lượng 60:25 =2 (dư 10). +1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2  -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm. -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT. a) X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b) 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 - 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS nêu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt 305 ngày : 49 410 sản phẩm 1 ngày : sản phẩm Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm ) Đáp số : 162 sản phẩm -HS lắng nghe và thực hiện. KỸ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T2) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay:Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như: +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS nhắc lại. - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến. -HS thực hành cá nhân. -HS nêu. -HS lên bảng thực hành. -HS thực hành sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm. -HS cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 16CKTKN.doc
Giáo án liên quan