I.MỤC TIÊU :
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-côp-xki
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
2.Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.
II. CHUẨN BỊ :
-Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
-Tranh ảnh, vẽ kinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
50 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ ...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, ...
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ :
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Mục tiêu:
-Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, bị ô nhiễm.
-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
- Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.
- Cách tiến hành:
-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm?
-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
- Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
- Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
+Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+Do gần nghĩa trang.
+Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông.
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột,
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
-Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học.
-Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số .
-Các tính chất của phép nhân đã học.
-Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. CHUẨN BỊ :
-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình :
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
+ Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
+Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ?
-Cho HS làm bài vào vở
Cách 1
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được là
25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vòi 2 chảy được là
15 x75 = 1 125 ( lít )
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
1875 + 1125 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
-GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm trên cách nào thuận tiện hơn ?
Bài 5
-Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ?
-Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ?
* Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là :
S = a x a
-Yêu cầøu HS tự làm phần b.
-Nhận xét bài làm của một số HS
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ
+ Vì 1 000kg = 1 tấn
Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm2 = 1 m2
Mà 1000 : 100 = 10
Nên 1000 dm2 = 10 m2
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b phải đặt tính), cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4
= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 )
= 10 x39 = 302 x 20
= 390 = 6 040
c) 769 x 85 – 769 x 75
= 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10
= 7 690
HS đọc đề toán.
+Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi.
+Phải biết 1 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số phút
-1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách, cả lớp làm bài vào vở
Cách 2 :
Bài giải
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1 phút
25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 llít
-Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân.
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh.
-Là a x a
-HS ghi nhớ công thức.
-HS làm bài vào vở.
Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS.
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 TUAN 13CKTKN.doc