I. Mục tiêu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng để cung cấp thêm kiến thức đã học. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng phân tích 3 bộ phận của tiếng rồi ghi kết quả vào bảng câu sau:
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài dạy
b. Nội dung:
66 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Ngô Thị Diệu Minh - Trường Tiểu Học Vĩnh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu miệng
Cả lớp nhận xét
Một hs đọc đề
Cả lớp làm vở
3 em nêu miệng
Cả lớp nhận xét
2,3 em đọc nghi nhớ
1 em đọc đề
Cả lớp làm vở bằng bút chì
5,6 em nêu miệng
Một hs đọc đề
Cả lớp thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Một hs đọc đề
Cả lớp làm vở, mỗi em viết từ 3 đến 5 câu.
5,6 em nêu miệng
Cả lớp nhận xét đoạn văn có đúng là câu kể không
4. Củng cố, dặên dò: 1,2 em đọc ghi nhớ, làm bài tập 2 vào vở
Chuẩn bị: Câu kể Ai làm gì?
Tìm hiểu và làm bài sgk
Ngày / /
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần : 17
Tiết : 33 Tên bài : CÂU KỂÅ: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của câu kể: Ai làm gì?
- Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể: Ai làm gì?. Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể: Ai làm gì? Để viết văn
- Tập thói quen nói và viết đúng câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu BT.
- HS: VCBB
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: Giới thiệu bài: Câu kể: Ai làm gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì?
Cách tiến hành:
Bài 1:
Nhận xét:
Phát phiếu cho hs
Bài văn có mấy câu?
Trên nương mỗi người một việc: là câu có vn đặc biệt
6 câu đều là câu có vn là động từ
Bài 2:
Người lớn đánh trâu ra cày
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người?
Hoạt động nhóm: 5 nhóm
Mỗi nhóm 1 câu
Bài 3:
Đặt câu hỏi cho câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động:
Người lớn làm gì?
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động:
Ai đánh trâu ra cày?
Hoạt đôïng nhóm: 5 nhóm
Kết luận, ghi điểm.
Ghi nhớ
Treo bảng phụ và giải thích
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận ra câu kể : Ai làm gì?. Biết vận dụng kiểu câu kể: Ai làm gì? Vào bài viết.
Cách tiến hành:
Bài 1:
Đoạn văn có 3 câu kể: Ai làm gì?
Câu 1: Cha làm quét sân
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống mùa sau
Câu 3: Chị tôi xuất khẩu
Kết luận, ghi điểm
Bài 2:
Hoạt động nhóm: 3 nhóm
Mỗi nhóm làm 1,2 câu
Bài 3:
Nhắc lại y/c bài
Khi viết xong bài văn hãy gạch dưới chân bằng bút chì câu kể: Ai làm gì?
Kết luận, ghi điểm
3 em đọc y/c bài 1,2,3
Một hs đọc đề
Cả lớp đọc thầm
Từ: Đánh trâu ra cày
Cac nhóm trao đổi và trình bày
Cả lớp nhận xét
1 em đọc y/c bài
Các nhóm trao đổi và trình bày
Cả lớp nhận xét
Cả lớp đọc thầm
3,4 em đọc ghi nhớ
Từ: đánh trâu ra cày
Các nhóm trao đổi và trình bày
1 em đọc đề
Cả lớp làm bằng bút chì
1 số hs đọc kết quả
Cả lớp nhận xét
1 em đọc đề
Các nhóm trao đổi và trình bày
Cả lớp nhận xét
1 em đọc y/c bài
2,3 em đọc bài văn
Cả lớp nhận xét
4. Củng cố, dặên dò: 1,2 em nêu ghi nhớ. Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm BT3.
Chuẩn bị: Vị ngữ trong câu kể: Ai – làm gì?
Rút kinh nghiệm :
Ngày / /
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần : 17
Tiết : 34 Tên bài : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI – LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được trong kiểu câu: Ai – làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong kiểu câu này thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm.
- Vận dụng vào luyện tập, viết đoạn văn
- Thói quen nói và viết đúng câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu BT3, 3 băng giấy
- HS: VCBB, sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Câu kể: Ai – Làm gì?
Thế nào là câu kể Ai – Làm gì?. Đặt 1 câu.
1 em sửa bài tập 3.
Bài mới: Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể: Ai – Làm gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Trong câu kể: Ai – làm gì?. Vngữ nêu lên hoạt động của người và vật, thường do động từ, cụm động từ đảm nhận.
Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm: Nhóm đôi thảo luận 2 phút.Thi đua trong các nhóm
Yêu cầu 1:
- Kết luận, ghi điểm:
Câu 1: Hàng trăm con voivề bãi
Câu 2: Người trong các buônnườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niênrộn ràng
Câu 4,5,6: là kiểu câu ai-thế nào?.Sẽ học sau
Yêu cầu 2,3:
- Dán 3 băng giấy viết 3 câu.
=> Ý nghĩa: Nêu hoạt động của người và vật trong câu.
Yêu cầu 4:
Vị ngữ do các từ là động từ và các từ kèm theo nó tapọ thành
Ghi nhớ
Treo bảng phụ và giải thích
Gọi 1,2 hs nêu ví dụ minh họa.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- Kết luận, ghi điểm: Câu kể : Ai-làm gì?
Câu 3,4,5,6,7
Bài 2:
- Dán phiếu BT lên bảng
Kết luận:
Bà em kể chuyện cổ tích
Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3:
- Gv nêu y/c đề bài, hướng dẫn hs quan sát tranh, nói 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.
- Kết luận, ghi điểm
2 hs đọc đề nối tiếp nhau.
Cả lớp đọc thầm
Các nhóm trao đổi và trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs suy nghĩ, làm bài cá nhận vào vở
HS lên bảng gạch dưới bộ phận vn và nêu ý nghĩa.
Lớp nhận xét
Hs suy nghĩ, phát biểu
Cả lớp nhận xét
Cả lớp đọc thầm
3,4 em đọc ghi nhớ
2 hs đặt câu
1 em đọc đề
Cả lớp làm bằng bút chì vào phiếu BT, 1 em lên bảng
1 số hs đọc kết quả
Cả lớp nhận xét
1 em đọc đề
1 em lên làm bảng lớp
Cả lớp nhận xét
1 em đọc y/c bài
Cả lớp làm vở
2 em lên bảng sửa bài
Cả lớp nhận xét
Củng cố, dặên dò: 1,2 em nêu ghi nhớ.
- Về học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ tài năng.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày / /
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần : 18
Tiết : 35 Tên bài : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
- Oân luyện kĩ năng đặt câu, ôn các thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu viết tên bài đọc, HTL (như tiết 1) giấy to ghi BT3
- HS: Sgk, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Ổn định tổ chức. Hát 1 bài
Kiểm tra bài cũ:
1 hs: Vn câu kể Ai-làm gì? Có tác dụng gì trong câu?
1 em đặt 1 câu tìm vn trong câu đó
Bài mới: Ôn tập tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Kiểm tra tập đọc, HTL.
Cách tiến hành:
- Cho hs bốc thăm đọc bài mình chọn
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật..
Cách tiến hành:
- GV nêu lại y/c
- GV kết luận, ghi điểm
Hoạt động 3:
Mục tiêu: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
Cách tiến hành:
- Gọi Hs đọc đề
- Nhắc Hs xem lại bài tập đọc có chi thì nêu, nhó lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Gọi 1 số em đọc bài làm.
=>GV kết luận, khen ngợi Hs. Ghi điểm.
Hs đọc
Một hs đọc đề
Hs làm bài vào vở
Hs nối tiếp nhau, đọc câu vừa đặt
Cả lớp nhận xét
1 em đọc đề
Hs viết vào vở
1 em làm bảng lớp
3 em đọc
Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặên dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Oân bài để kiểm tra định kỳ.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày / /
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần : 18
Tiết : 36 Tên bài : ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thẻ hiện bài diễn cảm của 1/6 số h/s của lớp.
- Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ. Biết đặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu, nhận biết được danh từ, đồng từ trong đoạn văn.
- Thái độ: Thói quen nói và viết đúng câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VCBB
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: Câu kể
1 hs sửa miệng bài 2
Bài mới: Giới thiệu bài Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Kiểm tra Học thuộc lòng.
Cách tiến hành:
- Kiểm tra vở một số Hs.
- Em nào không thuộc bài cho về nhà học lại tiết sau kiểm tra.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Hoạt động nhóm: 7 nhóm
- Kết luận, ghi điểm:
a. Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, cổ, móng hổ, quần áo,san, Hmông, Tudí, Phù lá.
b. Động từ: dừng lại, chơi đùa.
c. Tính từ: vàng hoe, nhỏ, sặc sỡ.
Bài 3:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
Dán phiếu BT lên bảng.
Buổi chiều xe dừng lại ở đâu?
Nắng phố huyện như thế nào?
Ai chơi đùa trước sân nhà mậu dịch?
=> GV chốt ý: (như sgk/356)
Hoạt động 3:
Mục tiêu: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
Cách tiến hành:
- Gọi Hs đọc đề
- Nhắc Hs xem lại bài tập đọc có chi thì nêu, nhó lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Gọi 1 số em đọc bài làm.
=>GV kết luận, khen ngợi Hs. Ghi điểm.
Hs lần lượt lên bốc thăm và đọc thuộc lòng.
Một hs đọc đề
Cả lớp đọc thầm
Các nhóm trao đổi và trình bày
Cả lớp nhận xét
1 em đọc đề, nêu y/c bài
Hs phát biểu
Cả lớp nhận xét
4. Củng cố, dặên dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ 1
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- giao an luyen tu-cau ki 1.doc