Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học B Xuân Phú - Tuần 9

. MỤC TIÊU:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .

-Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học B Xuân Phú - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt mục đích mong muốn chưa? +Lời lẽ của hai bạn có phù hợp và có sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện tài khéo léo của mình chưa? -Bình chọn cặp khéo léo nhất 4.Củng cố, dặn dò - Khi trao đổi với người thân học sinh cần chú ý điều gì? - Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở. - GV nhận xét tiết học. -1Học sinh lên bảng kể chuyện - Trao đổi để trả lời câu hỏi tình huống. - HS đọc đề bài. -Thảo luận nhóm 2 -Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. -Em trao đổi với anh chị của em -Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc của anh (chị) đặt ra để hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. -Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh( chị) của em. VD: em muốn đi học vẽ vào sáng thứ 7 và chủ nhật Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật -Học sinh hoạt động nhóm đôi Em gái: Anh ơi,trường em có dạy lớp võ thuật .Em muốn đi học ,anh giúp đỡ em nhé ! Anh trai: Con gái gì mà đi học võ thuật ,sao em không đi học múa ,anh không giúp đỡ em đâu . Em gái: Anh không nhìn thấy trên ti vi có mấy chị cũng học võ thuật và đi thi quốc tế đó sao .Với lại học võ thuật cũng rèn luyện sức khoẻ mà anh . Anh trai : Nhưng thời gian đâu em học văn hoá ở trường ? Em gái : Anh đừng lo, em chỉ học vào sáng thứ bảy thôi , ngày chủ nhật em sẽ học bài . Anh trai : Thôi được ,anh sẽ giúp đỡ em nhưng không biết ý kiến bố mẹ ra sao ? Em gái : Vì vậy em mớì nhờ anh giúp đỡ . Anh trai: Anh sẽ cố gắng . Em gái :Em cảm ơn anh _________________________________________ Địa lý HOạT ĐộNG SảN XUấT CủA NGƯờI DÂN TÂY NGUYÊN(TT) I.MụC TIÊU: --Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : -+Sử dụng sức nước sản xuất điện . +Khai thác gỗ và lâm sản . -Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất :cung cấp gỗ ,lâm sản ,nhiều thú quý.. -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . -Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh -Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm ,nhiều cây tạo thành nhiều tầng ...)rừng khộp (rừng rụng lá vào mùa khô ). -Chỉ trên bản đồ ( lược đồ )và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :sông Xê Xan , sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai - HS khá, giỏi : + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá. II. Đồ DùNG DạY HọC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: 2.Kiểm tra: - Hãy kể các loại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ? - Vì sao lại trồng được nhiều loại cây đó? - Con vật nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? 3. Bài mới: a/Giới thiệu: -GV nêu mục tiêu và viết đề bài lên bảng. b/Hướng dẫn: *Khai thác sức nước : HĐ1: Làm việc cá nhân -Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? -Tại sao các sông lắm thác nhiều ghềnh ? - Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? *.Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên +HĐ2:Làm việc theo từng cặp -Tây Nguyên có những loại rừng nào? -Vì sao ở Tây Nguyên có nhiều loại rừng khác nhau ? -Rừng ở Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật gì? --Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? HS lên chỉ trên bảng đồ các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên? HS đọc phần bài học trong SGK 4,Củng cố dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài. - Về học thuộc mục bài học và xem trước bài mới Thành phố Đà Lạt. - Gv nhận xét tiết học. 3 hs lên trả lời HS lắng nghe +Sông Xê Xan sông Ba và sông Đồng Nai +Vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lắm thác nhiều ghềnh +Người dân dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện +Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp +Vì ở Tây Nguyên có lượng mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển ,vào mùa khô kéo dài nên rừng thường rụng lá gọi là rừng khộp +Rừng cho ta nhiều sản vật như :gỗ ,tre, mây ,nứa và nhiều cây làm thuốc như sa nhân ,hà thủ ô .... +Do khai thác bừa bãi và do đốt rừng làm nương rẫy ,mở rộng trồng cây công nghiệp một cách không hợp lí nên không chỉ làm mất rừng ,mà còn làm cho đất bị xói mòn hạn hán và lũ lụt tăng Nguyên nhân nữa là do tập quán du canh du cư +Các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên là:sông Xê Xan,sông Xrê Pốt ,sông Đồng Nai __________________________________________ Toán THựC HàNH Vẽ: HìNH CHữ NHậT, HìNH VUÔNG I.MụC TIÊU: -Thực hành vẽ hình chữ nhật ,hình vuông (bằng thước kẻ và ê-ke -Bài 1a( tr.54), Bài 2a( tr.54), Bài 1a( tr.55), Bài 2a( tr.55) ( ghép hai bài thực hành ) II.Đồ DùNG DạY HọC: -Thước kẻ và ê-ke III.CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2.Kiểm tra: HS lên vẽ các đường thẳng song song qua các điểm cho trước 3.Bài mới : a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh 2cm và 4cm Vẽ đoạn thẳng DC =4cm ,vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D ,trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB=2cm Nối hai đoạn thẳng đó ta được hình chữ nhật ABCD Hướng dẫn vẽ hình vuông tương tự c.Thực hành luyện tập Bài1(tr 54): -Bài tập yêu cầu làm gì? -Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ? -HS thực hành vẽ rồi tính chu vi hình chữ nhật Bài 2: (tr.54) Bài tập yêu cầu ta làm gì? HS dùng thước vẽ hình chữ nhật rồi đo hai đường chéo xem có bằng nhau không? Bài1 (tr.55): Bài tập yêu cầu ta làm gì? Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông? HS thực hành vẽ và tính Bài2(tr. 55): -Bài tập yêu cầu làm gì? HS thực hành vẽ vào vở 4.Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học . A B 2cm D C 4cm A B C 3cm D C A B 3 cm D 5cm C A B 3cm D C 4cm A B D C 4cm a.; _______________________________________________ Khoa học ÔN TậP CON NGƯờI Và SứC KHOẻ ( Tiết 1 ) I. MụC TIÊU Ôn tập các kiến thức về : -Sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường . -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá . -Dinh dưỡng hợp lí -Phòng tránh đuối nước II.Đồ DùNG DạY HọC: Tháp dinh dưỡng - III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: 2.Kiểm tra : -Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng chống tai nạn đuối nước ? 3.Bài mới : a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài và ghi đề lên bảng . b/ Hướng dẫn: HĐ1 :Thảo luận nhóm đôi -Trong quá trình sống con người lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì ? -Hơn hẳn các sinh vật khác con người cần gì để sống -Hầu hết các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? HĐ2:Cá nhân -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy ta phải làm gì ? -Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước ? - Nêu các việc nên làm để phòng chống tai nạn sông nước ? 4.Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị : Ôn tập (tt) -Hai hs lên trả lời -Trong quá trình sống con người lấy từ môi trường thức ăn ,nước uống và không khí thải ra môi trường khí các-bô- níc ,nước tiểu và chất thừa cặn bã -Hơn hẳn các sinh vật khác con người cần có tình cảm ,vui chơi ,giải trí,thể thao, trường học ,bệnh viện để chữa bệnh ... -Hầu các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ thực vật và động vật -Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng ,mỗi một loại thức ăn chỉ có một số chất ,nên cần ăn nhiều loại thức ăn mới cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và ăn ngon miệng hơn -Ta cho họ uống nước ô-rê-dôn và ăn cháo loãng -Trẻ em -Chơi xa ao, hồ ,sông, suối -Khi đi bơi phải có người lớn và bơi ở nơi an toàn ________________________________________ Kĩ thuật. KHÂU ĐộT THƯA (tiết 2) I.MụC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khéo tay khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm). II.Đồ DùNG DạY HọC: Bộ đồ dùng cắt ,khâu , thêu. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: 2.Kiểm tra: - Khi khâu đột thưa em cần chú ý điều gì? 3. Bài mới: Ghi đề bài lên bảng * Thực hành khâu đột thưa: - HS nhắc lại ghi nhớ khâu đột thưa. - GV nhận xét kĩ thuật khâu đột thưa. -Những điều cần lưu ý khi khâu đột thưa. -GV yêu cầu Hs thực hành khâu đột thưa 25 phút. * Đánh giá kết quả học tập của HS. - Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS trả lời - ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như các đường khâu thường .ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu liền kề. -Vạch dấu đường khâu. - Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hs thực hành khâu đột thưa. - HS trưng bày sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của mình của bạn theo tiêu chuẩn : . Khâu được các mũi đột thưa. . Các mũi khâu tương đối đều nhau. . Đường khâu ít bị dúm. . Hoàn thành thời gian đúng quy định. ___________________________________________________________________ Xuân Phú, ngàytháng..năm 2010 BGH nhận xét, kí duyệt ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 9.doc