I. Mục tiêu: SGV/ 173
- Rèn kĩ năng tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT4
III. Hoạt động dạy học:
13 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò:
- Ôn lại kiến thức đã học ở các bài TĐ- HTL.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Luyện chính tả: đôi que đan
I. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng bài chính tả: Đôi que đan.
- ý thức tốt trong khi viết bài.
- Luyện tính chăm chỉ, cẩn thận trong khi viết.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ôn kiến thức: HS đọc lại bài: Đôi que đan.
Nêu nội dung của bài.
2. Luyện viết
- 2 HS đọc lại bài viết: Đôi qua đan
- HS viết bảng con: khăn đen, giản dị, mũi, dẻo, đỡ ngượng, ngọc ngà.
- 1 HS đọc lại bài chính tả cần viết.
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS dò bài.
- GV chấm một số bài. HS đổi vở nhóm 2 dò bài cho nhau.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài cho đẹp.
- Tập rèn chữ viết chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
Ngày soạn: 29.12.2008
Ngày giảng: 31.12.2008
Thể dục:
Đ/c Liêm dạy
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: SGV/ 176
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3,5,9
Cho ví dụ về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
2. Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập ( trong các số sau số nào chia hết cho 3...)
- HS làm bài miệng, nêu kết quả
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
Bài 2: HS nêu yêu cầu(tìm chữ số thích hợp...)
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm vở, nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu( câu nào đúng, câu nào sai)
- HS làm bài vào phiếu.
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm 2, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- HS thực hiện.
a. 4563,2229, 3576, 66816.
b. 4563, 66816.
c. các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:
2229, 3576
a. 945 chia hết cho 9
b. 225 hoặc 285 chia hết cho 3
c. 762 hoặc 768 chia hết cho 2,3
a. Đúng c. Sai
b. Sai d. Đúng.
a. 612, 621, 126, 162, 216, 261
b. 120, 102, 201, 210.
Kể chuyện: ôn tập cuối học kì 1(tiết 4)
I. Mục tiêu: SGV / 216
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài TĐ- HTL
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những HS tiết trước chưa đạt yêu cầu.
- Lần lượt HS bốc thăm, chọn bài chuẩn bị 2 phút.
- HS thực hiện
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và trả lời ND bài theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập:
- GV đọc cho HS viết bài: Đôi que đan.
- GV đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm bài.
+ Nội dung bài thơ nói gì?
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS dò bài(nhóm 2)
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan- ỳư hai bàn tay của chị, em những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ, của cha dần dần hiện ra.
- HS viết bài vào vở.
Tập đọc: Ôn tập cuối học kì 1(tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 355
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV gọi 1 số HS đọc một số bài trong chủ điểm: " Có chí thì nên"
- GV nhận xét, sữa sai.
2. Bài tập: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn... Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
- HS làm bài theo nhóm 2, trình bày.
- GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- HS thực hiện.
DT: em bé, mắt, mí, xe, thị trấn, nắng, phổ, huyện, sâu, Hmông, Tu Dí, Phù La.
ĐT: dừng lại, chơi đùa.
TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
Mĩ thuật:
Đ/ C vi dạy
Ngày soạn: 29.12.2008
Ngày giảng: 01.01.2009
Thể dục:
Đ/C Liêm dạy
Toán: luyện tập chung
I. Mục tiêu: SGV/177
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Cho VD cụ thể.
2. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu( trong các số sau số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9...)
- HS làm bảng con, nêu kết quả.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tìm số chia hết cho cả 2 và 5; 3 và 2; 2,3,5 và 9
- HS hoạt động nhóm 2, trình bày kết quả.
+ Dựa vào dấu hiệu nào mà em tìm được kết quả đó?
- GV ghi kết quả đúng bảng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu(tìm số thích hợp viết vào ô trống...)
- HS làm miệng, nêu kết quả đúng.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài( tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xem giá trị đó chia hết cho những số nào?
- HS làm vở.
- GV chấm vở một số em.
- Chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5: HS đọc yêu cầu, làm miệng
Tìm các số 35 < x < 20 mà chia hết cho 3 và 5.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- HS thực hiện
a. 4568, 2050, 35766.
b. 2229, 35766
c. 7435, 2050
d. 35766
a. 64620, 5270
b. 57234, 64620
c. 64620
a. 528, 558 hoặc 588
b. 603 chia hết cho 9 hoặc 3
c. 240 chia hết cho 3 và 5
d. 354 chia hết cho 2 và 3
a. 2253 + 4315 - 173
= 6568 - 173 = 6395 chia hết cho 5
b. 6438 - 2325 x 2
= 6438 - 4650 = 1788 chia hết cho 2
35 < 30 < 20
Tập làm văn: Ôn tập cuối học kì 1(tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 356
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài TĐ- HTL
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những HS chưa đạt yêu cầu.
- HS bốc thăm, chọn bài chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập:
- HS đọc đề bài ở bảng lớp.
Đề bài: Tả một đồ dùng học tập của em.
a. Quan sát đồ vật:
- GV hướng dẫn HS mục tiêu quan sát, mục đích QS.
- HS nhắc lại ghi nhớ về quan sát đồ vật.
- HS lập dàn ý.
- HS trình bày dàn ý của mình.
- GV nhận xét, sửa chửa.
b. Hãy viết: - Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
- Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì 1
- HS thực hiện
- HS nêu ghi nhớ về dàn ý bài văn tả đồ vật.
a. Mở bài: GT đồ vật định tả.
b. Thân bài:
- Tả hình dáng bên ngoài(màu sắc, hình dạng, chất liệu...)
- Tả chi tiết bên trong(ngăn cặp, dây kéo...)
c. Kết bài: cảm nghĩ của em...
- HS viết bài vào vở, trình bày.
Luyện từ và câu: Kiểm tra cuối học kì I
(Đề phòng ra)
Chiều:
Tập làm văn: Kiểm tra cuối học kì I
(Đề phòng ra)
Luyện toán: Ôn tập
I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học.
- HS nắm chắc kiến thức chuẩn bị bước sang một kiến thức mới.
II. Hoạt động dạy học:
a. Ôn kiến thức: HS nắm lại các kiến thức trọng tâm cơ bản đã học ở học kì một.
+ Tìm số trung bình cộng.
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
b. Luyện tập:
Bài 1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là
A. 852955 B. 853955 C. 853055 D. 852055
Đáp án: C. 853055
Bài 2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là
A. 678753 B. 234215 C. 235215 D. 678653
Đáp án: D. 678653
Bài 3: Kết quả của phép nhân 237 x 42 là
A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944
Đáp án: C. 9954
Bài 4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là
A. 28 B. 208 C. 233(dư 25) D. 1108
Đáp án: B. 208
Bài 5: Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170 m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu m đường?
- HS giải bài vào vở, GV chấm điểm nhận xét bài viết của HS.
Bài giải: Ngày thứ nhất đội đó sửa được số m đường là
(3450 - 170) : 2 = 1640(m)
Ngày thứ hai đội đó sửa được số m đường là
3450 - 1640 = 1810(m)
Đáp số: 1640m; 1810m
3. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho bước sang học một kiến thức mới.
Luyện từ và câu: Ôn tập
I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học.
- HS nắm chắc kiến thức để bước sang học kì II.
- Biết vận dụng tốt vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ôn kiến thức đã học:
- HS nhắc lại kiến thức đã học
+ Cấu tạo của tiếng.
+ Từ đơn, từ láy, từ ghép.
+ Danh từ, động từ, tính từ.
2. Thực hành:
a. Cấu tạo của tiếng: Tiếng gồm bao nhiêu bộ phận cấu tạo thành?
Đó là những bộ phận nào? Cho VD.
- Hãy phân tích cấu tạo của các tiếng sau: Yêu, học, bàn, những.
b. Từ đơn, từ láy, từ ghép.
+ Thế nào là từ đơn? cho VD.
+ Thế nào là từ ghép? Cho VD.
+ Thế nào là từ láy? Cho VD.
c. Tìm động từ, tính từ, danh từ trong đoạn văn sau.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
+ Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần, áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
3. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho kiến thức của học kì II
Ngày soạn: 30.12.2008
Ngày giảng: 2.1.2009
Toán: Kiểm tra cuối học kì I
(Đề phòng ra)
Sinh hoạt: đội
I. Mục tiêu:- Củng cố lại cách sinh hoạt đội.
- Ban cán sự chi đội tổ chức sinh hoạt( nhận xét đánh giá các hoạt động..)
- GD tính tích cực trong hoạt động tập thể.
II. Hoạt động lên lớp:
* Ôn lại cách sinh hoạt đội.
* GV nhận xét chung hoạt động học kì 1.
- Đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập. Tiêu biểu có: Nhật Thành, Sơn, Q Tân
- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Tồn tại: Hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp vẫn còn: Văn Cường, Tuyên, Mạnh Cường
Vệ sinh trường lớp còn chậm, một số bạn chưa tự giác: Sung, Tịnh
Hiện tượng nói tục vẫn còn. Một số bạn chưa học thuộc chương trình rèn luyện đội viên. Các khoản nộp còn chậm, một số bạn chưa nộp: Mai, Lí, Thuyên, Vương...
* Kế hoạch tuần tới
+ Duy trì các hoạt động.
+ Tiếp tục học chương trình RLĐV.
+ Hoàn thành kế hoạch của đội.
+ Lao động chăm sóc cây.
+ Tiếp tục thu các khoản theo quy định.
- HS sinh hoạt văn nghệ.
Âm nhạc: Đ/ C Liên dạy
Lịch sử: Kiểm tra cuối học kì I
(Đề phòng ra)
Chiều:
Kĩ thuật:
Đ/ C Triều dạy
Luyện tự nhiên + HĐTT
Đ/ C Trang dạy
File đính kèm:
- GA LOP 4 TUAN 18.doc