I.Mục tiêu
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).
- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HS khá, giỏi: Biết tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II.Chuẩn bị
-Hình trong SGK
-Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
III.Hoạt động trên lớp
37 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 27 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh bày.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, )
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuơi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
* HS khá, giỏi:
+ Nêu thứ tự các cơng việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II.Chuẩn bị
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
+Hãy mô tả vùng biển nước ta .
+Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta .
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
1.Khai thác khoáng sản
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4.Củng cố
-GV cho HS đọc bài trong khung.
+Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
+Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
5. Dặn dò
-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Ôn tập”.
-Nhận xét tiết học.
-Hs hát
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-Hs Hoạt động theo từng cặp
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
-2 HS đọc
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Tuần 34
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu
- Hệ thống những sự kiện LS tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
II.Chuẩn bị
- Băng thời gian trong SGK phóng to .
- Một số tranh ảnh từ các bài đã học.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+Gọi 2 em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
+ Kể tên một số địa danh, di tích LS, văn hóa đã học.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 20 đến bài cuối.
b.Phát triển bài
ØHoạt động nhóm
-GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
-GV nhận xét ,kết luận .
ØHoạt động cả lớp
-Chia lớp làm 2 dãy :
+Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
-GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
-Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố
-GV cho HS chơi một số trò chơi .
5.Dặn dò
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bị bài tiết sau : “Kiểm tra định kì cuối học kì II”
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS thảo luận.
-Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
-Cho HS nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp tham gia .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đơng, các đảo và quần đảo chính
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II.Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ hành chính VN.
- Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
+Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
ØHoạt động cả lớp
-Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
+Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
+Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
-GV nhận xét, bổ sung.
ØHoạt động nhóm
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Hà Nội – Huế - Đà Nẵng - Đà Lạt - TP HCM
Cần Thơ
- GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên.
- Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
4.Củng cố
-GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Nhận xét, tuyên dương .
-Cả lớp hát
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
Đặc điểm tiêu biểu
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
- HS chỉ
-Cả lớp.
Xem của Tổ trưởng
Duyệt của PHT
Ngày: ..
Tổ trưởng
..
..
Ngày: ..
P Hiệu trưởng
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu
- Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
-So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị
--Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
-Các bản hệ thống cho HS điền..
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp
-GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/Tây Nguyên.
c/ĐB Bắc Bộ.
d/ĐB Nam Bộ.
đ/Các ĐB duyên hải miền Trung.
-GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét.
-Cho HS làm bài tập 4/ SGK.
Chọn ý em cho là đúng:
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi.
+Tây Nguyên là xứ sở của :
+Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
+Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là :
- GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp
-Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
-GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
+1 ghép với b.
+2 ghép với c.
+3 ghép với a.
+4 ghép với d.
+5 ghép với e.
+6 ghép với d.
-GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
Ø Hoạt động nhóm
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
-Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố
-GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
5. Dặn dò
-Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.
-Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe.
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
d/Tất cả điều sai.
b/Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
b/Đồng bằng Nam Bộ.
b/Đồng bằng Nam Bộ.
-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS ghép .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm và trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS cả lớp .
Tuần 35
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
File đính kèm:
- Giao an Tuan 27 Tuan 35 mon LSDL lop 4.doc