I. Mục đích -Yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:xưởng sữa chữa, không nản chí,.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi .
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Đọc- hiểu:
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượn, người cùng thời
- GD HS biết vượt lên mọi khó khăn để trở thành người có ích cho xã hội.
* HS Có thể kể lại câu chuyện.
42 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 12 - TrườngTiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
- GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột.
3 Đánh giá sản phẩm
- Cho HS Đánh giá sản phẩm lẫn nhau.
- Đánh giá từng sản phẩm
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại cách khâu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS thực hiện thao tác.
- HS tự đánh giá lẫn nhau.
..
Thứ sáu ngày 20 tháng11 năm 2099
Dạy vào
TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục đích -Yêu cầu:
- HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
- GD HS thêm yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra giấy bút của HS .
2. Thực hành viết:
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
- Lưu ý ra đề:
+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở.
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho HS viết bài.
3Củng cố -Dặn dò:
-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung
- HS đọc các gợi ý ở SGK
- HS chọn đề bài để làm
...................................................................
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- GD HS yêu thích môn học.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
- Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
- Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7
x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2
39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38
_________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2
3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8
1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12
_________ * Hạ 2
16692 5 + 4 = 9 , viết 9
8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
Hạ 1
* Vậy 428 x 39 = 16 692
-Nhận xét , cho điểm HS .
Bài 2
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại .
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét , cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 5
- Tiến hành tương tự như bài 4
4.Củng cố, dặn dò :
-Củng cố giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
- HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
- Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
- Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
- Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
- HS đọc .
- 2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
- 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở .
-HS cả lớp.
...................................................................
Địa lí : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dịa hình, sông ngòi,của ĐBBBB:
+ ĐBBB do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; dây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ ĐBBB có hình dạng tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển.
+ ĐBBB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí ĐBBB trên bản đồ TN VN
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ)
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người .
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .
- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
- Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ .
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
aTìm hiểubài :
1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
*Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp ) :
GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?
- GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .
2/.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ :
* Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ .
- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
- GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông :sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa .
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ?
+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ?
- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân
*Hoạt động nhóm :
-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận : +Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
+Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ .
3.Củng cố :
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
-Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
4.Tổng kết - Dặn dò:
-Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.
-Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ .
- HS lên bảng chỉ BĐ.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi .
+ Sông Hồng và sông Thái Bình .
+ Diện tích lớn thứ hai .
+ Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng ra biển .
- HS khác nhận xét .
- HS lên chỉ và mô tả .
- HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .
- Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ .
- HS lắng nghe .
-Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng .
- Mùa hạ .
- Nước các sông dâng cao gây lũ lụt .
- HS thảo luận và trình bày kết quả .
+Ngăn lũ lụt .
+Hệ thống đê tưới tiêu cho đồng ruộng.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI
Hoạt động ngoài trời (TPT tổ chức)
Kiểm tra của tổ chuyên môn
Kỹ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI
KHÂU ĐỘT( tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
GD HS tính kiên trì, cẩn thận. Biết giữ vệ sinh lớp học.
II/ Đồ dùng dạy- học: Hộp đồ dùng kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật.
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 2
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
- GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột.
- Đánh giá một số sản phẩm.
- Hôm sau tiết tục thực hiện.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại cách khâu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS thực hiện thao tác thử một đoạn..
- HS tự đánh giá lẫn nhau.
* Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công: Câu 1, 4
* Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn: Câu 2,5
* Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn: Câu 3,6, 7
File đính kèm:
- TUAN 12.doc