A) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: làm lấy diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
Hiểu các từ ngữ trong bài: Trạng, kinh ngạc
*Thấy được: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
* GD HS chăm chỉ học tập, biết vượt khó trong học tập
B) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
32 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn, sườn núi dốc,thung lũng thường hẹp và sâu có đỉnh pan-xi-păng cao nhất nước ta.
-Khí hậu: ở những nơi cao HLS có khí hậu lạnh quanh năm.
-Dân tộc: có 3 dân tộc tiêu biểu là: Thái, Mông, Dao.
-Trang phục: họ tự may thêu lấy màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có một trang phục riêng.
-Lễ hội: có nhiều lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. Có một số lễ hội: ném còn , thi hát, múa sạp...
tên một số lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng...
-Trồng trọt: nghề nông là nghề chính trồng lúa trên những ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả...
-Nghề thủ công phát triển như đan lát, dệt may
-Khai thác khoáng sản: khai thác A-patít để làm phân, đồng, chì, kẽm...
-Địa hình: gồm các cao nguyên xếp cao thấp khác nhau: Kon tum, Đắc lắk, Lâm Viên, Di linh...
-Khí hậu: ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
-Dân tộc: có nhiều dân tộc cùng sinh sống có 4 dân tộc: Gia lai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng...
-Trang phục: nam đóng khố, nữ cuốn váy. Trang phục ngày hội được trang trí nhiều hoa văn, thích mang đồ trang sức bằng kim loại.
-Lễ hội: được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch : lề hội đâm trâu, hội đua voi, lễ ăn cơm mới.
-Trồng trọt: chủ yếu trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba-dan
-Chăn nuôi: trâu, bò ngoài ra còn có nghề thuần dưỡng voi
-Khai thác sức nước: sử dụng sức nước làm thuỷ điện rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và lâm sản quý.
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp .
-Hãy nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ?
-Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
-GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
4,Củng cố dặn dò.
- Hôm nay học bài gì?
-CB bài sau
-Nhận xét tiết học
-Vùng trung du Bắc Bộ có những nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
-Để che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày(keo, trẩu, sở và cây ăn quả...)
-H nhận xét.
Soạn ngày 14/11/2007 Ngày dạy: Thứ 6/16/11/2007
Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên )
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A ) Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện
- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trực tiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
B ) Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đồ dùng học tập
.C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, là những phần nào?
- Nhận xét, đánh giá.
III - Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
- Giới thiệu tranh.
2. Nội dung bài
a. Phần nhận xét
Bài 1: Đọc chuyện rùa và thỏ
Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên.
Bài 3: Nêu sự khác nhau giữa mở bài: Rùa và Thỏ với cách mở bài ở bài 3.
- Mở bài trong bài văn kể chuyện có mấy cách? Đó là những cách nào?
* Tiểu kết
, b. Phần ghi nhớ.: SGK
3) Luyện tập:
* Bài 1: Tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong 4 đoạn mở bài.
* Bài 2: Đọc và tìm đoạn mở bài trong chuyện: Hai bàn tay
* Bài 3: Kể lại đoạn mở bài của chuỵên trên bằng cách mở bài gián tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của người kẻ chuyện.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
IV) Củng cố- dặn dò
- Có những cách mở bài nào?
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát đầu giờ.
- Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: Mở bài, diễn biến và kết thúc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh cuộc thi giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trước sự chứng kiến của nhiều muông thú.
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Rùa và Thỏ.
- Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Mở bài ở bài 2 là mở bài trực tiếp.
- Mở bài ở bài 3 là mở bài gián tiếp.
- 2 cách:
+ Mở bài trực tiếp: Kẻ ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Kể chuyện khác để dẫn dắt vào nội dung câu chuyện.
- Rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài.
a) Mở bài trực tiếp.
b, c, d,: Mở bài gián tiếp.
- 3 HS đọc phân vai bài: Hai bàn tay.
- Đoạn mở bài là: Hồi ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là bác Lê.
- Cách mở bài đó là mở bài trực tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện này bằng lời của người dẫn chuyện hoặc lời của bác Lê.
- Bài gợi ý:
+ Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, từ một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này.
+ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi cón ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: TOÁN : MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biêt đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 ; dm2 ; m2.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 ( bằng bìa hoặc nhựa )
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Nội dung bài
Giới thiệu mét vuông
- GV giới thiệu : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- GV treo hình vuông có diện tích là 1m2.
- GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : hình vuông này có diện tích là 1 m2.
+ Vậy 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?
- GV giới thiệu : mét vuông viết tắt là :
+ 1 m = ? dm
+ Quan sát hình vuông cạnh 1m được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ( diện tích 1dm2 )
+ Hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2.
+ 1m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = 100cm2
- 1m2 = 10000cm2
3) Luyện tập :
* Bài 1 : Viết theo mẫu :
+ Chín trăm chín mươi mét vuông
+ Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
+ Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
+ Tám nghìn sáu trăm mét vuông
+ Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một mét vuông :
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
* Bài 3 :
Tóm tắt :
Có : 200 viên gạch hình vuông.
1 hình vuông cạnh 30 cm
200 viên gạch : ... m2 ?
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
* Bài 4 :
- Gợi ý cho HS chia hình để có các cách giải khác nhau.
- Hướng dẫn HS khi tính tìm cạch chưa biết.
- GV vẽ hình HD học sinh giải cách hai.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm. cách 2, cách 3
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về xem lại bài và làm bài tập. và học thuộc bảng nhân
Hát tập thể
+HS nêu diện tích của hình vuông cạnh
- HS quan sát
- Cạnh dài 1dm.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
m2
- 1 m = 10 dm.
- 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại quan hệ này.
- Vài HS lên bảng viết.
990 m2
2005 m2.
1980 m2.
8600 m2
.28 911 m2.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
1 m2 = 100 dm2
400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1 m2
2110 m2 = 211000 dm2
1 m2 = 10 000 cm2
15 m2 = 150 000 cm2
10 000 cm2 = 1 m2
10dm22 cm2 = 1002cm2
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 ( cm2 )
Diện tích của căn phòng là :
900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
180 000 cm2 = 18 m2
Đáp số : 18 m2
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
4cm 6cm
(1 ) 3cm ( 2 )
5cm
(3)
3
15cm
Bài giải.
Diện tích hình ( 1) là : 3 x 4 = 12 ( cm2)
Diện tích hình ( 2 ) là : 6 x 3 = 18 ( cm2)
Diện tích hình (3) là : 15 x (5 – 3) = 30 ( cm2)
Diện tích của hình đã cho là :
12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số : 60 cm2
- Nhận xét bổ sung.
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I- Yêu cầu
- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp
- Giáo dục HS chăm học. ngoan
II- Nội dung sinh hoạt:
- HS tự nhận xét
- GV nhận xét chung
1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau
2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+Sách vở đồ dùng đầy đủ , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
+ số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu-
3,Công tác khác
-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
- Các khoản thu nộp chậm
- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ
- Hs tham gia thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt giải 3, 1 em
- 1 số em hay nghỉ học , bỏ tiết ( em Quang, Hà, )
- 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ
- Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng
II, Phương Hướng:
-Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
-Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I
- Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11
- Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
File đính kèm:
- giao an cac mon.doc