I.Muc đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
- HSKT : đọc được từ , câu.
- GDHS : Biết thông cảm , chia sẻ với bạn khi bạn gặp nỗi buồn, gặp khó khăn.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV : Bảng phụ chép câu luyện đọc dùng cho HĐ 1.
III.Hoạt động dạy học.
34 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 3 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
- HS kể thức ăn chứa nhiều chất đạm ghi vào giấy nháp.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lý do vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật
- Chỉ ra món ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
- Đọc thông tin để biết tác dụng của những món ăn đó.
- Thảo luận cùng giải thích lý do vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Giải thích vì sao nên ăn cá?
- Trình bày .
- Nhận xét, bổ sung.
Hỗ trợ của GV
- Tổ chức cho hoc sinh hđ nhóm đôi.
- Kết luận những ý đúng.
- Đặt vấn đề.
- Cung cấp thông tin cho HS.
- Yêu cầu HS chỉ ra các món ăn vừa chứa đạm động vật , vừa chứa đam thực vật.
- Câu hỏi thảo luận.
- Nhận xét, kết luận.
*Củng cố dặn dò.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ láy và từ ghép
I. Mục đích, yêu cầu:
- Qua luyện tập, HS bước đầu nắm được hai loại từ ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
- Bước đâù nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
II. Hoạt động dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn 2 bảng phân loại của BT2, 3 dùng cho hoạt động 2.
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS nêu lai nội dung phần ghi nhớ bài trước.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- Thảo luận và nêu được:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 2: Thảo luận nhóm bàn.
- Đọc nội dung bài tập 2 ( đọc cả bảng phân loại từ ghép và ví dụ).
- Thảo luận, ghi vào vở BTTV, 1 nhóm ghi vào bảng phụ:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộngđồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giải đúng nghĩa từ.
Bài 3: Hoạt động nhóm
- Thảo luận làm bài tập. 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS trình bày được như sau:
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu, vần
Nhút nhát
Lao xao
Lạt xạt
Rào rào
He he
- HS phân tích được mô hình. VD: nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
- Giúp HS ghi nhớ và củng cố kiến thức đã học.
- Giúp HS nắm được yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Phát bảng phụ, bút dạ.
- Giúp HS còn lúng túng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Câu hỏi khắc sâu kiến thức cho HS.
- Nhận xét, tuyên dương HS giải nghĩa đúng, hiểu bài.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm làm bài tập.
- Cho HS trình bày bài làm.
- Chữa bài, kết luận lời giải đúng.
- Câu hỏi.
- Giúp HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- Câu hỏi củng cố, khắc sâu kiến thức.
* Củng cố, dặn dò
Toán
Giây, thế kỷ
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồng hồ thật có ba kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây dùng cho HĐ 2.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1:Tìm hiểu giây, thế kỉ.
* Tìm hiểu về giây.
- Quan sát và chỉ kim giờ, kim phút, kim giây.
- Quan sát đồng hồ và nêu được:
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.
- Quan sát sự chuyển động của kim giây và nêu được:
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch 1 đến vạch tiếp liền là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút, tức là 60 giây.
* Tìm hiểu về thế kỉ.
- HS nêu: 1 thế kỉ = 100 năm.
100 năm = 1 thế kỉ.
- Lắng nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- Dùng chữ số La mã để ghi : XI X, XX, XXI.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS đọc đề bài, tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: (a,b)
- Đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- Suy nghĩ, tự làm bài vào vở.
- Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
*Củng cố cách xác định thế kỉ.
Bài 3: HS khá giỏi làm
- Cho HS quan sát đồng hồ thật.
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- Cho HS nhác lại: 1 giờ = 60 phút.
- Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
- HD HS quan sát sự chuyển động của kim giây.
- Viết bảng: 1 phút = 60 giây
- Câu hỏi củng cố, khắc sâu.
- GV giới thiệu: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ.
- Viết bảng: 1 thế kỉ = 100 năm.
- Câu hỏi khăc sâu.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một, từ năm 101 đến 200 là thế kỉ hai,...
- Câu hỏi khắc sâu kiến thức: Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?,...
- HD HS cách ghi thế kỉ.
- Chữa bài.
- Câu hỏi khắc sâu.
- Theo dõi, giúp HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu bài làm của mình một cách đầy đủ. VD: Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XI X.
- Giao bài tập cho HS khá giỏi.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS biết:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý dùng cho HĐ 2, 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ bài trước.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu của dề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề bài: Gạch chân dưới các từ: tưởng tượng, kể lại, tóm tắt, ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em, một bà tiên.
- Suy nghĩ trả lời được: Muốn xây dựng côt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Đọc gợi ý.
- Tiếp nối nhau nói tên chủ đề câu chuyện mà mình lựa chọn.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Làm việc cá nhân.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
- Câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HD, giúp HS phân tích đề bài.
- Câu hỏi: Muốn xây dựng cốt truyện chúng ta cần phải làm gì?
- Nhắc học sinh.
- Cho HS đọc gợi ý 1, 2.
- Yêu cầu HS nêu chủ đề câu chuyện mà mình lựa chọn.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1, 2.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xet, tuyên dương HS kể tốt.
*Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại BT2, 3.
Kĩ thuật
Khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh quy trình khâu thường
Bộ khâu thêu, mẫu khâu thường dùng cho HĐ 1, 2.
- HS: Bộ khâu thêu dùng cho HĐ 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét.
- HS quan sát mẫu và nhận xét:
+ Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau và cách đều nhau.
- Hiểu: Khâu thường.
- 2-3 HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thao tác kĩ thuật.
- Theo dõi và biết được cách cầm vải,cầm kim khi khâu; cách lên kim và xuống kim.
- Quan sát H1 nêu cách cầm vải, cấm kim khi khâu.
- Quan sát và thao tác theo GV hướng dẫn.
- Quan sát H 2a, 2b (SGK) nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu.
- Thực hiện thao tác lên kim, xuống kim.
- Một số thực hiện trước lớp.
- Quan sát tranh và nêu được các bước khâu thường.
- Đọc nội dung phần b mục 2 kết hợp quan sát hình 5a, 5b, 5c (SGK) và tranh quy trình để nắm được cách khâu thường theo đường vạch đấu.
- Hiểu và biết cách thực hiện theo quy trình.
- quan sát hình 6a, 6b, 6c ( SGK) trả lời câu hỏi.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Tập khâu các mũi thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.
- Giới thiệu mẫu khâu mũi thường.
- Giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- Nêu vấn đề: Vậy thế nào là khâu thường?
* HD HS thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- HD, giúp HS biết cách cầm vải, cầm kim khi khâu,cách lên kim và xuống kim.
- HD HS các thao tác theo SGK.
- Lưu ý HS cách cầm vải, cầm kim, giữ gìn an toàn khi cầm kim.
* HD thao tác kĩ thuật khâu thường.
- Treo tranh quy trình.
- HD HS vạch dấu đường khâu theo hai cách.
- HD thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
+ Lần 1: HD chậm từng thao tác có giải thích.
+ Lần 2: HD nhanh hơn.
- Câu hỏi: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gi?
- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Lưu ý HS một số điểm cần lưu ý.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 4
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm hoạt động trong tuần 3
- HS nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần sau.
- Sinh hoạt đội theo chủ điểm, xếp loại đội viên.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung sunh hoạt.
III. Nội dung lên lớp
A. Sinh hoạt lớp:
1. Lớp trưởng lên đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần:
- Đạo đức
- Nền nếp học tập : Nề nếp ra vào lớp, ý thức học bài ở nhà, ở lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Thể dục vệ sinh: ý thức tham gia vệ sinh trường lớp, múa hát giữa giờ.
- Chấp hành luật ATGT : ý thức chấp hành luật giao thông, xếp xe.
2. Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến.
3. GV nhận xét chung.
- Học tập .
- Thể dục, vệ sinh.
- Chấp hành luật an toàn giao thông.
- Các hoạt động khác.
- Tuyên dương HS có thành tích cao trong tuần. Nhắc nhở HS còn vi phạm.
4. Phương hướng, nhiệm vụ cho tuần sau:
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Duy trì tốt nền nếp học tập, thế dục vệ sinh, thực hiện tốt luật ATGT.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
B. Sinh hoạt Đội:
1. Sinh hoạt theo chủ điểm - Do chi đội trưởng điều khiển.
2. Xếp loại đội viên - Chi đội phó điều khiển.
3. GV nhận xét chung.
File đính kèm:
- Tu©n 3, 4.doc