I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
i. HS hiểu đề bài & biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số.
II.CHUẨN BỊ:
ii. Hình vẽ trong giấy khổ to
43 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 26 đến tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i động:
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm & hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.
Bài tập 2:
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Bài tập 3:
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
HS đọc đề toán
Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Toán Tuần: 29
Tiết 143 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó” (dạng với m > 1 và n > 1.)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ: biểu thị diện tích hình chữ nhật là 4 phần bằng nhau, diện tích hình vuông là 3 phần như thế.
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm diện tích hình vuông?
+ Tìm diện tích hình chữ nhật?
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS vẽ sơ đồ minh hoạ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Toán Tuần: 29
Tiết 144 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó” (dạng với n > 1.)
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ tuổi mẹ & tuổi con.
Yêu cầu HS tự giải
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng, không cần viết thành bài toán)
Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS tự giải
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó
HS làm bài
HS sửa
HS trả lời miệng
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Toán Tuần: 29
Tiết 145 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS luyện tập:
Cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng.
Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó”.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Sau khi HS làm xong hai bài toán trên, GV gợi ý để HS nhận xét, so sánh & kết luận.
+ Ở hai bài toán, tổng của hai số như thế nào?
+ Kết quả tìm được như thế nào?
+ Như vậy khi làm bài, chúng ta có thể làm như thế nào để được thuận tiện hơn?
Bài tập 2:
Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3:
- Phân biệt tỉ số a & b với b & a.
- Tỉ số không kèm tên đơn vị.
- Nên rút gọn tỉ số như rút gọn phân số (rút gọn đến phân số tối giản)
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
Câu a)
4 + 6 = 10 (phần)
150 : 10 = 15
15 x 4 = 60
150 – 60 = 90
Câu b)
2 + 3 = 5 (phần)
150 : 5 = 30
30 x 2 = 60
150 – 60 = 90
Tổng của hai số như nhau.
Kết quả tìm được giống nhau
Có thể rút gọn tỉ số để trong quá trình tính toán được thuận tiện hơn
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Toán Tuần: 30
Tiết 146 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS luyện tập:
Cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng.
Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó”.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Sau khi HS làm xong hai bài toán trên, GV gợi ý để HS nhận xét, so sánh & kết luận.
+ Ở hai bài toán, tổng của hai số như thế nào?
+ Kết quả tìm được như thế nào?
+ Như vậy khi làm bài, chúng ta có thể làm như thế nào để được thuận tiện hơn?
Bài tập 2:
Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3:
- Phân biệt tỉ số a & b với b & a.
- Tỉ số không kèm tên đơn vị.
- Nên rút gọn tỉ số như rút gọn phân số (rút gọn đến phân số tối giản)
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
Câu a)
4 + 6 = 10 (phần)
150 : 10 = 15
15 x 4 = 60
150 – 60 = 90
Câu b)
2 + 3 = 5 (phần)
150 : 5 = 30
30 x 2 = 60
150 – 60 = 90
Tổng của hai số như nhau.
Kết quả tìm được giống nhau
Có thể rút gọn tỉ số để trong quá trình tính toán được thuận tiện hơn
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
Môn: Toán Tuần: 30
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa & hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu?)
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật: 1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
Bài tập 3:
- GV có thể mô tả bài toán trên bản đồ xã Bình Minh, rồi yêu cầu HS tìm độ dài thật đường từ Ủy
Lưu ý: Ở bài 2, bài 3: “Từ độ dài thu nhỏ đúng bằng 1 đơn vị dài (chẳng hạn 1cm, 1dm) để tìm độ dài thật có số đo tương ứng theo cm hoặc dm sau đó đổi số đo ra m hoặc km như yêu cầu đề bài”.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
File đính kèm:
- tuan26 den 29.doc