Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 5

I. Mục tiêu- Đọc đúng các tiếng, từ khó:sững sờ, dõng dạc,ngày xưa

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK

III.Hoạt động dạy học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2: - Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. c.Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. -Trả lời: +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. ...................................... ........................................ TOÁN: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.Đồ dùng dạy học: -Phóng to, biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ c.Luyện tập, thực hành : Bài 1: Cách hỏi tương tự như trên. Bài 2 a: Cách hỏi tương tự như trên. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS làm bài- Chữa bài - HS làm bài- Chữa bài - HS cả lớp. ...................................... ........................................ Đạo Đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết:1) I.Mục tiêu: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. * Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? * Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? * Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? *Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? - GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét . - HS lặp lại. - HS thảo luận : +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận. - Đại điện lớp trình bày ý kiến . - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - HS cả lớp thực hiện. ...................................... ........................................ CHIỀU: TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng. - Rèn cho HS cách tính trung bình cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Cho VD? 2. Luyện tập * HS làm BT vở BT toán4. * BT luyện thêm Bài 1 Tâm có 18 quyển vở, Trung có 22 quyển vở, Hà có số vở hơn TBC của hai bạn Tâm và Trung là 5 quyển. Hỏi Hà có bao nhiêu quyển vở? Bài 2 TBC của ba số là 145, biết một trong ba số là 96, trong hai số còn lại số lớn hơn só bé 17 đơn vị. Tìm hai số chưa biết? 3. Củng có , dặn dò - Thế nào là số trung bình cộng? - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào? - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số hạng rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - HS lấy VD. - HS làm việc nhóm. Tổng của ba số là: 145 x 3 = 435 Tổng của hai số còn lại là: 435 - 96 = 339 Số bé là : (339 - 17) : 2 = 161 Số lớn là: 161 + 17 = 178 Đáp số: 161; 178 HS trả lời ...................................... ........................................ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN ĐỌC :MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. TRE VIỆT NAM I . Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Ngắt nghỉ đúng giọng thơ. 2. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre Việt Nam ca ngợi : Những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam . 3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng II. Đồ dùng dạy- học : GV : - Tranh SGK. HS :SGK III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Đọc bài: Tre Việt Nam ? 2. Bài mới: a) Luyện đọc - Hướng dẫn đọc: Một người chính trực - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - Đọc diễn cảm toàn bài * Thi đọc: + Tổ chức cho HS yếu,TB đọc: - Nhận xét, đánh giá, chỉ ra điểm mạnh, yếu của HS + Đọc: Tre Việt Nam - Nhận xét, đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài : - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Viết Nam ? - Tìm hình ảnh tượng trưng cho sự ngay thẳn ? - Tìm hình ảnh cây tre, búp măng ? - ý nghĩa bài thơ ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - Tổ chức thi đọc diễn cảm . - Nhận xét, khen h/s đọc tốt. Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà. D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ - Về nhà: Luyện đọc thuộc lòng - Hát - 2 em nối tiếp - Nhận xét. - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 1em . Nhận xét. - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Lớp nghe, theo dõi sách. - Đọc cá nhân( 3 em) - Nhận xét - Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Nhận xét. - Đọc theo cặp. Nhận xét. - Tre xanh ( Lâu đời, chứng kiến chuyện xảy ra từ nghìn đời.) - HS nêu - Nối tiếp đọc - 2em nêu cách chọn giọng đọc - HS khá giỏi - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. ...................................... ........................................ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : AN TOÀN GIAO THÔNG ( Bài 1:Có giáo án soạn riêng)

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc