Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 11

 I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn

Thả diều, nghe giảng, mảnh gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, dễ,

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Đọc- hiểu:

 - Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS nhắc lại - HS nêu - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS tự nêu. - Trao đổi theo nhóm bàn - HS trả lời - HS trả lời - HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu. - Hoạt động nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - 3 nhóm lần lượt trình bày - Nhóm khác nhận xét Cả lớp lắng nghe thực hiện. --------------------------------------------------- ----------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). - GD HS tính tự giác, tíc cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? - Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc đoạn mở bài tìm được. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. - HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kể bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, ca lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. + Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu câu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi? - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. - HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Nhận xét bài viết hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - 2 cặp HS lên bảng trình bày. - Nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe - Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. - Lắng nghe. - 2 HS đọc truyện. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ. - Lắng nghe. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 2 HS đọc, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp. - 4 HS đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. - 1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. - 1 HS, cả lớp theo dõi, trao đổi và TL. - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu truyện.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê. - HS tự làm bài các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét. - 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. .................................................................... TOÁN: MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết 1m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm 2 , cm2 . - GD HS tính cẩn thận trong làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm 2. III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu mét vuông : * Giới thiệu mét vuông (m2) - GV hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 - GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? - GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề- xi- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. c. Luyện tập , thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông - HS tự làm bài. - Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 - HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. 400dm2 =4m2 - GV nhắc lại cách đổi. 2110m2 = 211000dm2 - GV nhắc lại cách đổi trên 15m2 = 150000cm2 + GV nêu lại cách đổi. + HS giải thích cách điền số: 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3 - HS đọc đề bài. - Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (dành cho HS giỏi) - GV hướng dẫn, HS suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS quan sát hình. + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. + Gấp 10 lần. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. + Bằng 100 hình. + Bằng 100dm2. 1m2 = 100dm2. - HS nêu: 1dm2 =100cm2 - HS nêu: 1m2 =10 000cm2 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT, - HS viết. - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại. Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 ; Vậy 400dm2 = 4m2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Ta có 1m2 = 100dm2, mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 210m2 = 211000dm2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vậy 15m2 = 150 000cm2 + HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vì 10dm2 = 1 000cm2, 1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 , Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2 - HS đọc. + Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 + Diện tích của căn phòng là: 900cm2 x 200 = 180 000cm2 , 180 000cm2 = 18m 2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào VBT. - Một vài HS nêu trước lớp. .................................................................... TOÁN : ÔN LUYỆN ÔN: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính , tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ; - Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ só 0? - Cho ví dụ? - GV nhân xét, cho điểm. 2 Hướng dẫn học: - YC HS làm việc cá nhân vở BT Toán bài 1,2, sau đó chữa bài. Làm thêm: Bài 1 Tính : 2837 x 200 5620 x 4000 235 x 500 1579 x 300 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 20cm, chiều dài gấp 3 chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò; - Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0? - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS nêu - HS làm bài. - Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra. - HS chữa bài trình bày. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 60 = 1200 (cm2) Đáp số: 1200 (cm2) .................................................................... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TOÁN I/Yêu cầu Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân với số có tận cùng là không , biết vận dung tính chất K/hợp , giao hoán để tính toán , đổi đúng đơn vị diện tích . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định: 2/Luyện tập: Bài 1: -GV nêu đề , HS nêu cách thực hiện , HS thực hiện vào vở nháp,1 em lên bảng -270 x 30 ; 4300 x 200 ; 13480 x 400 Bài 2 : viết số thích hợp. -Gọi HS nêu lại quan hệ các đơn vị diện tích . 6 m2 = dm2 ; 990 m2 = dm2 500 dm2 = m2 ; 2500 dm2 = m2 11 m2 = cm2 ; 15 dm2 2 cm2 = cm2 Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 19 x 2 b.25 x 24 x 4 Bài 4: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. -HS đọc đề -HS tóm tắt đề theo nhóm 2 em . -Đai diện nhóm nêu miệng tóm tắt đề , GV ghi bảng -Nêu miệng bài giải -Nhận xét ghi điểm 3/nhận xét tiết học - Thực hiện vào vở nháp. - Thực hiện vào vở. - Chữa bài - Thực hiện vào vở. - Chữa bài - HS nêu đề bài, phân tích - HS thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe nhận xét ở bảng . -Lắng nghe .................................................................... HĐTT: DẠY ATGT BÀI 3 (Có giáo án soạn riêng) --------------------------------------------- -------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc
Giáo án liên quan