Giáo án (buổi sáng) - Lớp 4 - Trường TH Phan Rí Thành 2 - Tuần 21

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

 1 – Kiến thức

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

 2 – Kĩ năng

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 - Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52.

 - Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.

 3 – Thái độ

 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.

 

doc16 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án (buổi sáng) - Lớp 4 - Trường TH Phan Rí Thành 2 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. - Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. * HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. - Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? - Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng. * HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - HS trả lời các câu hỏi + Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần.. + Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không? + Em có kết luận gì ? - HS phát biểu ý kiến 3. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại” - Yêu cầu HS làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, HS phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. **************************************** Toán QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo ) I - MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách qui đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung . - Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số * Giảm: bài 2: câu c, g II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2.Bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và - HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12 và 6: + 12 có chia hết cho 6 hay không? + Có thể lấy 12 làm mẫu số được không? - GV: Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung. - Cho HS tự quy đồng mẫu số để có: == và giữ nguyên - Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và - Vậy: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau: + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. * HĐ2: Thực hành * Bài 1: - HS tự làm bài và chữa bài. * Bài 2: giảm câu c, g - HS làm bài theo nhóm đôi và chữa bài (Làm phân nửa số bài.) * Bài 3: - GV nêu bài tập, HS nhận xét và nêu cách làm - Sau đó sửa bài 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau **************************************** Tập Làm Văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - Thấy được cái hay của bài được giáo viên khen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý , diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài vănGV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS . - Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu) * HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài - Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Yêu cầu: + Đọc lời nhận xét của thầy. + Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài. + Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. * HĐ3: Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp. - Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi trên nháp. - HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét. * HĐ4: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp. - HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2009 Luyện Từ Và Câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào ? 2. Xác định được VN trong câu kể Ai thế nào ? biết đặt câu đúng mẫu. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu. - Đoạn văn phần nhận xét. - Đoạn văn bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”. - HS làm lại bài tập tiết trước - GV nhận xét. 2.Bài mới: *Giới thiệu: bài vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”. * HĐ1: Nhận xét - HS đọc đoạn văn và nêu lần lượt các câu hỏi - Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến * Bài tập 2: Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể. - HS phát biểu ý kiến * Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. * Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét. * HĐ2: Ghi nhớ - 1 vào HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập * Bài tập 1 - HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.. - HS làm bài. Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến - GV chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - Làm việc cá nhân: Đăït câu - Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt. - GV nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? **************************************** Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số . - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản ). * Giảm: bỏ bài 1: dòng b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2.Luyện tập * Bài 1: giảm dòng b - HS làm cá nâhn lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. - Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. * Bài 2: - HS làm cá nâhn lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. * Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu - Gv hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. - HS làm bài nhóm đôi và chữa bài * Bài 4: - HS làm bài cá nhân và chữa bài * Bài 5: Tính theo mẫu - Yêu cầu HS làm theo mẫu 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học **************************************** Tập Làm Văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cây cối . 2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( tả lần lược từng bộ phận của cây , tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu - Trò: SGK, vở ,bút,nháp III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật. - GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa *Cấu tạo một bài văn tả cây cối. * HĐ1: Nhận xét: * Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài “Bãi ngô” - GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan. HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi - Gọi HS trình bày ý kiến thảo luận. - Cả lớp nhận xét, GV chốt ý ghi bảng. * Bài 2: - Gọi HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” - GV yêu cầu HS so sánh về trình tự có gì khác nhau. - HS tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi. - Vài nhóm nêu ý kiến. Vài hs nhắc lại - GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng. * HĐ2: Ghi nhớ: * Bài 3: - GV nêu yêu cầu và gọi HS nêu ghi nhớ. -Cả lớp, GV nhận xét và kết luận ghi nhớ * HĐ3: Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc to bài “Cây gạo” - GV nêu yêu cầu bài và cho HS đọc thầm bài văn và nêu ý kiến. HS phát biểu cá nhân - Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây. - Cho HS tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu. - Gọi vài HS đọc dàn ý đã lập được. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở. Hết tuần 21 ********************************************************************************

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan