Giáo án buổi sáng Lớp 2 Tuần 17 Trường tiểu học: HỒ CHƠN NHƠN

I. Yêu cầu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán về nhiều hơn.

 - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4)

 

doc44 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi sáng Lớp 2 Tuần 17 Trường tiểu học: HỒ CHƠN NHƠN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị ĐDDH: Tranh. SGK. Bin ham vẽ ntn? Bin thường vẽ bằng gì? Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì? Mẹ muốn Bin vẽ con gì? Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì? Gọi HS giải nghĩa từ hí hoáy. Vì sao mẹ hỏi: “Con vẽ gì đây?” Thái độ của mẹ ra sao? Bin định chữa bức vẽ ntn? Cho HS xem bức tranh con bò và con ngựa. Bức tranh vẽ con gì? Các con đã nhìn thấy con bò , con ngựa. Vậy hãy khuyên Bin thế nào để cậu bé khỏi buồn và vẽ lại? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai. Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cậu bé đang khoe với mẹ bức vẽ. - Mẹ không hiểu cậu bé vẽ con gì. - Mở SGK trang 144 - Theo dõi và đọc. - Đọc các từ: nền, nào, lại, quyển vở, hí hoáy (MB), quyển vở, hí hoáy, vẽ (MT, MN) - Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi,/ để con vẽ thêm hai cái sừng// cho nó thành con bò vậy// - Nối tiếp đọc. Đoạn 1: Bin rất . . . với mẹ. Đoạn 2: Mẹ ngạc nhiên . . . con bò vậy. - Luyện đọc trong nhóm. - HS thi đua đọc. - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có bức vẽ của em. - Bằng phấn, bằng than. - Mua cho Bin một quyển vở vẽ và hộp bút chì màu. - Con ngựa nhà mình. - Mang vở và bút ra tận chuồng ngựa, vừa ngắm, vẽ rồi lại xoá, xoá rồi lại vẽ, hí hoáy rất lâu rồi cũng xong. - Đọc SGK. - Vì Bin vẽ chẳng giống con ngựa. - Rất ngạc nhiên. - Thêm hai cái sừng để con vật thành con bò. - Chẳng giống ngựa, chẳng giống bò. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. Cứ tập vẽ rồi cậu sẽ vẽ đẹp./ Cậu hãy quan sát kĩ và vẽ lại nhé! Cậu vẽ rất đẹp./ Chịu khó tập, lần sau cậu sẽ vẽ đẹp hơn. - 3 HS đọc. - 1 HS trả lời. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm. 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi Viết đúng câu có dấu ngoặc kép. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Đoạn viết này nói về con vật nào? Đoạn văn nói đến điều gì? Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc. Yêu cầu HS viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3a Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp. Nhận xét HS nói. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - Viết theo lời GV đọc. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - “Cúc … cúc … cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. Thứ sáu ngày 31tháng 12 năm 2011 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. 2Kỹ năng: Biết cách lập thời gian biểu 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 Cho HS quan sát bức tranh. 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc lời nói của cậu bé. Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Thực hành theo nhóm. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Aên sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Hát 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. Quan sát. Đọc thầm theo. Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. Ngạc nhiên và thích thú. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ … Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng. GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm. ò ĐDDH: Phiếu học tập. Phát phiếu cho các nhóm HS. GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. Trả lại của rơi là ngốc nghếch. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. đ) Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì” Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ò ĐDDH: Các mảnh bìa. GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1 Dãy 2 Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị) Nếu em nhặt được ví tiền 1) a) Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn 2) b) Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách Thì em sẽ gửi trả lại người mất Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn. Thì em sẽ nộp cho chú công an Nếu em nhặt được tiền ở sân trường 3) c) Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp 4) d) Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi 5) e) Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2.

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 17 lop 2 CKTKN nam 20012.doc
Giáo án liên quan