- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi sáng Lớp 1 Tuần 1-10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏ.
Gợi ý cách ứng xử của tranh 2:
+Hùng không cho em mượn ô tô.
+Đưa cho em mượn ô tô.
+Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đổ chơi khỏi hỏng.
*Nhận xét – dặn dò(5’)_ : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng
_Dặn dò: Về nhà nhớ thực hiện tốt điều đã học
Chuẩn bị “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” T2
_HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập.
+Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.
+Cả lớp trao đổi, bổ sung.
_Quan sát và nhận xét
+Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
_ HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống.
HSKG- Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
_ HS thảo luận nhóm.
+Đại diện từng nhóm trình bày.
Cả lớp bổ sung.
Thứ ba , ngày 18 tháng 10 năm 2011
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
(GDBVMT:liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích,
- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
_Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày
GDBVMT : GDHS biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ
GDKNS:Hình thành cho HS : -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Kĩ năng tự nhận thức.-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình trong bài 9 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/BÀI CŨ:(5’)GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
B/BÀI MỚI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(9’) Thảo luận theo cặp.
_Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghĩ ngơi thư giãn
* Bước 1: _GV hướng dẫn:
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
* Bước 2:
_GV mời một số em xung phong kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình.
_ + Em nào cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì? (Hoặc có hại gì) cho sức khỏe?
Kết luận:
Hoạt động 2:(9’) Làm việc với SGk.
_Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
* Bước 1:+ Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 SGK.
+ Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. + Nêu tác dụng của từng hoạt động.
* Bước 2:
_GV chỉ định một số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm]
GDBVMT : GDHS biết mối quan hệ giữa môi trường và
sức khoẻBiết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình,
hình thành thói quen giữ VSTT,VSMTXQ
Hoạt động 3:(9’) Quan sát theo nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày.
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân
* Bước 1:_GV hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế: Đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK.
+ Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
* Bước 2:
_GV mời đại diện một vài nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
_Cả lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng, nên học tập, tư thế nào sai, nên tránh.
Kết luận:
_GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày.
_ * Nhận xét- dặn dò:(3’)
+ Em nào cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì? (Hoặc có hại gì) cho sức khỏe?
_Dặn dò:Nhớ thực hiện những điều đã học
Chuẩn bị bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ
+HS từng cặp cùng nhau trao đổi và kể các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày.
_HS phát biểu:
+ HS trao đổi trong nhóm hai người dựa vào các câu hỏi gợi ý của GV.
+HS trao đổi trong nhóm nhỏ theo hướng dẫn của GV.
HS biết tắm rừa sạch sẽ ,biết rủa tay sạch sau khi đi vệ sinh
Không vứt rác bữa ,tiểu tiện đúng nơi quy định
_HS đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác.
HSKG:- Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK
Thứ sáu ,ngày 21 tháng 10 năm 2011
AN TOÀN GIAO THÔNG
Tiết 2 : KHI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH
TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
(Xem giáo án cũ)
TUẦN 10
Thứ HAI, ngày 24 tháng 10 năm 2011
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 10)
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:Biết:
- Đối với anh chị cần phải lễ phép, đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
GDKNS: -Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: HS : _Vở bài tập Đạo đưc1 – GV : Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) – Anh chị em trong gia đình phải cư xử với nhau ntn? (thương yêu, giúp đỡ)
- Làm anh(chị) phải đối xử với em ntn?( nhường nhịn)
B.Bài mới : ( 27’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
_ GV giải thích cách làm bài tập 3:
+Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
_GV mời một số em làm bài tập trước lớp.
GV kết luận:
_Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung.
_Tranh 2: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
_Tranh 3: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học.
_Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em.
_Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
Hoạt động 2: Chơi đóng vai
GDKNS: -Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
_ GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 (mỗi nhóm đóng vai một tình huống)
GV kết luận:
+ Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
Kết luận chung: Em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
*Nhận xét- dặn dò: (3’) Tại sao phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị em, lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ?
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài 6
_HS làm bài tập 3:
+HS làm việc cá nhân.
_HS chơi đóng vai.
_Các nhóm HS đóng vai._ _Cả lớp nhận xét
HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-HSKG Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
TIẾT 39:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
- GDHS tính toán chính xác, yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 – HS : Bộ học Toán - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ: (5’) Miệng đọc công thức trừ trong phạm vi 4 – Bảng con : 4-2=? 4-1=? 4 4
- 3 - 1
B.Bài mới ((25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài
* Nhắc HS viết các số thật thẳng cột
Bài 2:(dòng 1) Viết số_Cho HS nêu cách làm bài
_GV hướng dẫn: lấy 4 – 1 = 3, viết 3 vào ô trống hình tròn(HSKG làm dòng 2)
Bài 3: Tính _Hướng dẫn:
Muốn tính 4 – 1 – 1, ta lấy 4 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1
Bài 4:(HSKG)
_Yêu cầu: HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quảrồi điền dấu thích hợp (> ,< , = ) vào chỗ chấm Chẳng hạn: 4 – 1 < 3 + 1
Bài 5(b):(HSKG làm phần a)
_Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS nêu từng bài toán viết phép tính
Tranh a: Có 3 con vịt đang bơi, 1 con nữa chạy tới. Hỏi tất cả có mấy con vịt?
Tranh b: Có 4 con vịt đang bơi, 1 con chạy lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt?
C.Nhận xét –dặn dò: (5’)_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép trừ trong phạm vi 5
_ Tính (theo cột dọc)
_Làm bài và chữa bà
_Viết số thích hợp vào ô trống
_Làm bài vào vở
HS nêu cách làm bài
_Tính
_HS làm bài và chữa bài
HS nêu cách làm bài
_Điền dấu thích hợp (> ,<, =)
_Làm bài rồi chữa bài
_Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh
_Viết: 3 + 1 = 4
_Viết: 4 – 1 = 3
học nữa. Đừng bỏ phí thời gian, ông cha ta xưa kia đã nói: “Thì giờ là vàng bạc”
Câu chuyện các em vừa được nghe, các em học tập ở Bác điều gì?
-Kết luận : Qua câu chuyện, chúng ta thấy Bác là người có ý chí, ham học hỏi, Bác là tấm gương sáng về tấm gương học tập, chúng ta cần học tập và làm theo.
-Cả lớp thảo luận và nêu trước lớp
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
AN TOÀN GIAO THÔNG
Tiết 3 : KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
(Xem giáo án cũ)
File đính kèm:
- GABS 1-10.doc