Giáo án buổi chiều tuần 22 lớp 1

Luyện Tiếng Việt

 LUYỆN ĐỌC: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. Mục tiêu

- Rèn cho HS đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc phân biệt được giọng của các nhân vật.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện từ đó không kiêu căng, xem thường người khác.

II.Các hoạt độngdạy học

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi chiều tuần 22 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc lớp Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Nối phép tính với kết quả đúng Tổ chức cho HS điền nhanh kết quả theo hình thức tiếp sức - Nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 4: Số? HD học sinh lấy số ở hàng trên chia 2 được bao nhiêu ghi vào ô trống tương ứng ở hàng dưới. GV theo dõi, nhắc nhở HS. 3/ Củng cố - dặn dò Thu vở tổ 3, chấm và nhận xét. - Đọc bảng chia 2 (3 em) ; Lớp đọc đồng thanh - H nhẩm kết quả bài - Từng cặp thực hành hỏi- đáp kết quả (mỗi cột 2 nhóm) H đọc bài toán - có 8 quả cam cha đều vào 2 đĩa - Số cam mỗi đĩa. Làm vào vở – 1HS chữa bài ở bảng lớp Số cam mỗi đĩa là: 8 : 2 = 4 (quả) Đáp số: 4 quả - Chơi thi đua giữa các nhóm (mỗi nhóm cử 4 em tham gia chơi) - Làm bài vào vở và nêu kết quả. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 : 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2008 Luyện Toán Một phần hai I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách đọc, viết một phần hai - Củng cố cách vẽ hình.Tô màu đẹp, đúng yêu cầu. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ 2’ 1/ Ôn bài cũ: GV vẽ hình lên bảng tô màu vào hình để giúp HS nhận ra 2/ Thực hành : Hướng dẫn HS làm các BT ở VBT (trang 23) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập? HD học sinh đếm số ô vuông có trong mỗi hình để chia mỗi hình thành hai phần bằng nhau. -Khuyến khích HS kẻ nhiều cách khác nhau. Bài 2: Tô màu vào số ô vuông ở mỗi hình Gợi ý: H1 có mấy ô vuông? số ô vuông sẽ là mấy ô vuông? - Theo dõi, nhận xét. Bài 3:Khoanh vào số con vật và tô màu số con vật đó. HD tương tự như bài tập 2 Bài 4: Bài tập 4 yêu cầu gì? GV theo dõi, nhắc nhở HS. 3/ Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học. đọc : hình vuông ; hình tròn Kẻ đoạn thẳng để chia mỗi hình thành hai phần bằng nhau rồi tô màu vào hình đó. Ví dụ : - có 4 ô vuông - 2 ô vuông - Đếm số ô vuông có ở mỗi hình sau đó chia 2 để tô màu số ô vuông Đếm số con vật, khoanh và tô màu theo yêu cầu. - Tô màumỗi hình sau Làm bài vào vở. Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS bảng chia 2 và vận dụng bảng chia 2 để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố biểu tượng về một phần hai. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ 2’ 1/ Ôn bài cũ: HD học sinh ôn bảng chia 2 2/ Thực hành : Hướng dẫn HS làm các BT ở VBT (trang 24) Bài 1: Tính nhẩm Nhận xét chung. Bài 2: Tính nhẩm Hướng dẫn tương tự bài 1 - Theo dõi, nhận xét. Bài 3: - HD tìm hiểu bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Tóm tắt: 2 hộp : 10 cái 1 hộp : ? cái Yêu cầu HS đặt lời giải khác cho bài toán. Bài 4: HD tương tự bài tập 3 GV theo dõi, nhắc nhở HS. - Yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai bài toán. Bài 5: Yêu cầu HS đếm số vịt có trong mỗi hình, so sánh số vịt đang bơi với tổng số vịt để tìm đúng yêu cầu của bài. 3/ Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học. - Đọc bảng chia 2 (cá nhân, đồng thanh) - Nhẩm nhanh kết quả của bài- 2 HS nêu kết quả. - Từng nhóm 2 HS hỏi- đáp trước lớp 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Đọc bài toán - có 10 cái bánh xếp vào 2 hộp - Mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh - Giải bài vào vở và chữa bài trước lớp Số bánh mỗi hộp là: 10 : 2 = 5 (cái) Đáp số : 5 cái -Lớp đối chiếu, nhận xét. - Giải bài vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra. - phép tính giống nhau, kết quả bằng nhau nhưng đơn vị khác nhau. - Đếm số vịt đang bơi, số vịt có ở mỗi hình. So sánh để tìm ra kết quả: Hình 1 có số vịt đang bơi. Luyện Tiếng Việt Luyện viết Chim rừng Tây Nguyên I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài “Chim rừng Tây Nguyên” (Từ “ Nơi đây … cùng hoà âm”) - Làm các bài tập phân biệt ng/ ngh; ăt/ ăc. - Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 4’ 13’ 2’ 3’ 7’ 1’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn chuẩn bị T: Đọc đoạn cần chép - Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu của chim đại bàng? - Đoạn cần viết có mấy câu? b. Viết từ khó - Nhận xét, sửa sai c. Viết chính tả GV đọc chậm từng câu. - Theo dõi, nhắc nhở chung d. Soát lỗi - Đọc chậm từng cụm từ để HS soát lỗi. e. Chấm bài Thu vở 4 em chấm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập - Điền vào chỗ trống : a, mặt hay mặc? - … trời; … áo ; … mũi ; … cả. b, ng hay ngh? …ày xưa ; nhòm …ó ; khởi …ĩa ; …ĩ …ợi ; …iêm …ặt. - Nhận xét, sửa sai. 4/ Củng cố- dặn dò Nhận xét giờ học. - Lắng nghe 2H đọc lại – lớp đọc thầm theo - chân vàng mỏ đỏ, vi vu vi vút giống như hàng trăm chiếc đàn cùng hoà âm. - 3 câu - Luyện viết từ khó vào bảng con: ríu rít , chao lượn. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi và chữa lỗi vào vở. - Làm bài vào vở và chữa bài trước lớp Đáp án: a, mặt trời ; mặc áo ; mặt mũi ; mặc cả. b, ngày xưa ; nhòm ngó ; khởi nghĩa ; nghĩ ngợi ; nghiêm ngặt. Bồi dưỡng Tiếng Việt Tập làm văn Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu -Rèn luyện kỹ năng nghe và nói : Biết nói lời cảm ơn và cách đáp lại lời cảm ơn. - Rèn luyện kỹ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn tả về loài chim mình thích. - Dùng từ chính xác, diễn đạt đủ ý, ngắn gọn, nói được tình cảm của mình khi viết. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 10’ 20’ 2’ 1/ Giới thiệu bài 2/ Thực hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Đáp lại lời cảm ơn của em trong các trường hợp sau: a, Em cho bạn đi chung áo mưa. Bạn em nói: “Mình cảm ơn bạn. Nếu không có bạn chắc mình sẽ bị ướt.” - HD học sinh đóng vai trước lớp để nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn đó. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Dựa vào bài văn tả “ Chim chích bông” viết một đoạn văn ngắn tả một loài chim mà em thích theo các gợi ý sau: 1. Đó là loài chim gì? Nuôi ở đâu? 2.Đặc điểm về hình dáng của chim? (Lông, mỏ ,chân, cánh…) 3. Thói quen của chim? 4. Tình cảm của em đối với chim? Theo dõi HS làm bài. 3/ Củng cố- dặn dò Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Đóng vai trong nhóm, các nhóm đóng vai trước lớp Ví dụ : Bạn đừng bạn tâm, bạn bè giúp nhau là chuyện bình thường mà. - Vận dụng để đáp lại lời cảm ơn trong một số tình huống sau: a, Em dắt một cụ già qua đường. Cụ già nói : Cụ cảm ơn cháu! b, Một em bé bị ngã, em đỡ em bé dậy. Em bé nói : Em cảm ơn anh! c, Em trông em giúp bác Hoa. Bác Hoa nói : Cảm ơn cháu nhé! - Đọc lại bài “Chim chích bông” ở SGK trang 30 và làm bài vào vở. - 3- 4em nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2008 Luyện Tiếng Việt Viết chữ hoa S I. Mục tiêu - Luyện cho HS viết đúng chữ hoa S và câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” theo kiểu chữ đứng và kiểu chữ xiên (cỡ nhỏ). - Viết đều nét, đẹp, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Đồ dùng - Chữ mẫu trong khung chữ III. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 6’ 18’ 3’ 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa S -Treo chữ mẫu và hướng dẫn HS nhận xét độ cao, các nét. -Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu chữ hoa S -Nhận xét, sửa lỗi cho HS 3/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng -Phân tích cấu tạo và viết mẫu (nói rõ khoảng cách, cách nối nét) Nhận xét, sửa sai 4/ Viết vở - Nêu yêu cầu cần luyện viết (phần luyện thêm) - Theo dõi chung, nhắc HS viết đúng, đẹp, ngồi viết đúng tư thế. 5/ Củng cố – dặn dò Chấm bài và nhận xét - Lắng nghe - Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo của chữ hoa S - So sánh chữ S với chữ C -Theo dõi để nhớ lại cách viết chữ S -Tập viết chữ hoa S vào bảng con Đọc câu ứng dụng : Sáo tắm thì mưa (2 em) Mô tả độ cao các con chữ trong câu ứng dụng -Tập viết vào bảng con chữ “Sáo” - Viết bài vào vở Bồi dưỡng Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu cho HS về một phần hai. - Tiếp tục luyện kỹ năng tính toán và giải bài toán có lời văn. - Bồi dưỡng cho H lòng say mê học toán, yêu thích môn Toán. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 25’ 3’ 1/ Ôn bài cũ: Kiểm tra bảng chia 2 2/ Thực hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Có 6 ô vuông. Tô màu số ô vuông, tức là tô màu : a. 6 ô vuông b. 2 ô vuông c.1 ô vuông d. 3 ô vuông 2. số vở của Tâm là 7 quyển. Hỏi Tâm có bao nhiêu quyển vở? a. 7 quyển b. 10 quyển c. 14 quyển d. 9 quyển Bài 2: Tính 3 x 5 - 8 = 12 : 2 + 24 = 2 x 4 + 39 = 18 : 2 + 17 = Yêu cầu HS nhắc lại cách tính Bài 3: Có 16 cái bút chia đều cho mỗi em 2 cái. Hỏi có bao nhiêu em được chia? GV gợi ý: Muốn biết có bao nhiêu em được chia ta làm phép tính gì? 3/ Củng cố –dặn dò - Chấm bài, nhận xét giờ học. - Đọc lại bảng chia 2 (3 em) Lớp đồng thanh bảng chia 2 - Làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. Đáp án đúng: Câu 1: d (3 ô vuông) Câu 2 : c (14 quyển) Nhắc lại cách tính rồi vận dụng để tính kết quả. 4HS chữa bài ở bảng lớp - Giải vào vở và nêu bài giải Số em được chia bút là: 16 : 2 = 8 (em) Đáp số: 8 em Lớp nhận xét, đối chiếu. Sinh hoạt Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 22. Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 23. - Giáo dục HS tính kỷ luật, tinh thần tập thể và ý thức tự giác. II. Các hoạt dộng dạy học 1/ ổn định : Sinh hoạt văn nghệ 2/ Nội dung a. Nhận xét tuần 22 * Ưu điểm: .- Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủđồ dùng học tập. -Trồng mới được hai bồn hoa trước lớp, chăm sóc hoa khá thường xuyên - Hăng say phát biểu xây dựng bài trong các giờ học. * Hạn chế: - Nhiều em chưa tích cực làm vệ sinh. - Đi học muộn : Ngọc Minh ; Lâm Uyên + Lớp bình chọn tuyên dương và đề nghị phê bình. b. Kế hoạch tuần 23 - Đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực tự quản. - Chấm dứt tình trạng ăn quà vặt trong khu vực trường. - Chấm dứt tình trạng đi học muộn. - Tiếp tục chăm sóc hoa một cách tích cực hơn. - Tăng cường rèn luyện chữ viết.

File đính kèm:

  • docgiao an.doc
Giáo án liên quan