Toán (ôn)
ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.
2.Dạy bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải toán.
76 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Buổi chiều Toán 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(109) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đọc cho cả lớp nghe.
Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường
(số cây) 8
7
6
5
4
3
2
1
0 Lan Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh)
Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a/ Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là: Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.
b/ Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.
c/ Hòa trồng được ít cây nhất.
d/ Người trồng được nhiều cây nhất là: Mai.
e/ Dũng trồng được ít cây hơn các bạn: Liên, Mai.
g/ Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn: Hòa, Lan.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
35 Toán (ôn)
Ôn tập
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 2
b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8
= 16 x 9,8
= 156,8
c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2
= 16,2 – 6,2
= 10
Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/
b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01
= 1675,98 x 0,01
= 16,7598
Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
18,84 + 11,16 = 0,6
30 = 0,6
= 0,6 : 30
= 0,02
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Thứ ngày tháng năm 200
Toán (ôn)
Ôn tập
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
a/ (1,35 : x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7) = (2,5 x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7)
= (10,5 5,5) : (7,2 4,7)
= 5 : 2,5
= 2
b/ 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 = 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút
= 4 giờ 65 phút
= 5 giờ 5 phút
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Gọi số phần trăm học sinh nam là 100%
Ta có tổng số phần trăm của học sinh nam và học sinh nữ là
100% + 112% = 212%
1% ứng với số học sinh là
636 : 212 = 3 (học sinh)
Số học sinh nam của trường đó là
3 x 100 = 300 (học sinh)
Đáp số: 300 học sinh
Bài tập 3 (131)BTT5. Học sinh làm vào vở.
Bài làm
Số phần trăm tiền mua rau quả là 100%
Tổng số phần trăm tiền mua rau quả và thịt lợn là
100% + 140% = 240%
1% ứng với số tiền là
48000 : 240 = 200 (đồng)
Số tiền mẹ mua rau quả là
200 x 100 = 20 000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về đọc, viết chuyển đổi các số đo diện tích
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu các đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(84) BTT5.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
=100hm2
1hm2
=100dam2
=0,01km2
1dam2
= 100m2
=0,01hm2
1m2
= 100dm2
=0,01dam2
1dm2
=100cm2
=0,01m2
1cm2
=100mm2
=0,01dm2
1mm2
=0,01cm2
Bài tập 2(84) BTT5. HS đọc bài và làm bài vào vở.
a/ 1m2 = 100dm2 b/ 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 100 00cm2 1m2 = 0,0001hm2
1m2 = 1000 000mm2 1m2 = 0,000 001km2
1km2 = 100ha 1m2 = 0,0001ha
1km2 = 1000 000m2 1ha = 0,01km2
1ha = 10 000m2 9ha = 0,09km2
Bài tập 3 (85) BTT5. Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta.
a/ 81 000 m2 = 8,1ha 254 000 m2 = 25,4ha 3000 m2 = 0,3ha
2 km2 = 200ha 4,5 km2 = 450ha 0,1 km2 = 10ha
b/ 2m2 64dm2 = 2,64 m2 7m2 7dm2 = 7,07m2
505dm2 = 5,05m2 85dm2 = 0,85m2
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau.
Toán (tự chọn)
Ôn tập về phép trừ
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách trừ số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách trừ số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 3(90) BTT5. Yêu cầu học sinh đatự phép tính theo cột dọc.
a/ 80007 85,297 70,014 0,72
30009 27,549 9,268 0,297
49998 57,748 60,746 0,423
b/
2 - 5 – 1,5 - 1= 5 – 1,5 – 1,5
= 5 – (1,5 + 1,5)
= 5 - 3
Bài tập 2 (91) BTT5. Tìm x. = 2
a/ x + 4,72 = 9,18 b/ 9,5 – x = 2,7
x = 9,18 – 4,72 x = 9,5 – 2,7
x = 5,46 x = 6,8
Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở.
Bài làm
Diện tích đất trồng hoa là
485,3 – 289,6 = 175,7 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là
485,3 + 175,7 = 661(ha)
Đáp số: 661ha
Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở.
Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách.
Bài làm
Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54
= 28
Cách 2: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 30,5 – 14,04
= 42,04 – 14,04
= 28
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về phép chia
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách chia số tự nhiên và số thập phân
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách chia số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(97) BTT5. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
a/ 25 :
b/ 26,64 37 150,36 53,7 0,486 0,36
74 0,72 42 96 2,8 126 1,35
0 0 00 180
00
Bài tập 2(97) BTT5. HS đọc yêu cầu của bài và tính bằng hai cách.
a/
b/ 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = (0,9 + 1,05) : 0,25
= 1,95 : 0,25
= 7,8
0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 3,6 + 4,2
= 7,8
Bài tập 3(97) BTT5. Yêu cầu học sinh tính nhẩm.
a/ 2,5 : 0,1 = 25 4,7 : 0,1 = 47
3,6 : 0,01 = 360 5,2 : 0,01 = 520
b/ 15 : 0,5 = 30 17 : 0,5 = 34
12 : 0,25 = 48 : 0,25 =
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(106) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm:
Diện tích xung quanh của phòng học là
(6 + 4,5) x 3,8 = 79,8(m2)
Diện tích toàn phần của phòng học là
6 x 4,5 + 79,8 = 106,8 (m2)
Diện tích cần quét vôi là
106,8 – 9,6 = 98,2 (m2)
Đáp số: 98,2m2
Bài tập 2(106)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
Bài làm:
Thể tích của hộp hình lập phương là
15 x 15 x 15 = 3375 (cm3)
Diện tích cần sơn tất cả mặt ngoài của hộp là
15 x 15 x 5 = 1125 (cm2)
Đáp số: a/ 3375cm3; b/ 1125cm2
Bài tập 3(107)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
Bài làm
Thể tích của bể là
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3)
Đổi 1,2m3 = 1200dm3
Số lít nước đổ đầy bể là
1 x 1200 = 1200(l)
Số gánh nước cần phải đổ đầy bể là
1200 : 30 = 40 (gánh)
Đáp số: 40 gánh
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau.
Toán (tự chọn)
Ôn tập về tính vận tốc, quãng đường, thời gian
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Vận tốc (v)
40 km/giờ
15 km/giờ
5 km/giờ
Quãng đường (s)
100 km
7,5 km
12 km
Thời gian (t)
2 giờ 30 phút
30 phút
2,4 giờ
Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
Vận tốc của ô tô thứ nhất là
120 : 2,5 = 48(km/giờ)
Vận tốc của ô tô thứ hai là
48 : 2 = 24(km/giờ)
Thời gian của ô tô thứ hai là
120 : 24 = 5 (giờ)
Ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai là
5 giờ – 2,5 giờ = 2,5 giờ
Đáp số: 2,5 giờ
Bài tập 3 (105). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở
Bài làm :
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được là
54 + 38 = 92 (km/giờ)
Quãng đường người đó đi là
92 x 2,25 = 207 (km)
Đáp số : 207km
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Toán (tự chọn)
Ôn tập
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/ 2
b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8
= 16 x 9,8
= 156,8
c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2
= 16,2 – 6,2
= 10
Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
a/
b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01
= 1675,98 x 0,01
= 16,7598
Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
18,84 + 11,16 = 0,6
30 = 0,6
= 0,6 : 30
= 0,02
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
File đính kèm:
- buôi chiêu toan.doc