I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về văn tả người.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ụn tập.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 5 Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
HƯỚNG DẪN HỌC
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hồn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đĩ là gì?
- Em gặp người đĩ trong hồn cảnh nào?
- Người đĩ đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đĩ (màu da, mái tĩc, đơi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nĩi,..)
- Tả hoạt động của người đĩ.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đĩ. Qua tình huống đĩ, ngoại hình và hoạt động của người dĩ sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đĩ lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
- Ảnh hưởng của người đĩ đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đĩ.
- Gọi học sinh đọc nĩi từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hồn thành phần bài tập chưa hồn thành.
- Học sinh đọc nĩi từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
HƯỚNG DẪN HỌC
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a)Chữ số 5 trong số 13,705 thuộc hàng nào:
A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười.
C. Hàng phần trăm. D. Hàng phần nghìn.
b) 0,5% = ...
A.5 B. C. D.
c) 2 m3 3 dm3 = ... m3
A.23 B. 2,3
C. 2,03 D. 2,003
Bài tập 2:
Điền dấu >; < ;=
a) 6,009 ...6,01 b) 11,61 ....11,589
c) 10,6 .....10,600 d) 0,350 ..... 0,4
Bài tập3:
Một cửa hàng bán một chiếc cặp giá 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng, cửa hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm, giá bán chiếc cặp cịn lại bao nhiêu?
Bài tập4: (HSKG)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 cĩ sơ đồ một sân vận động hình chữ nhật chiều dài 15 cm, chều rộng 12 cm. Hỏi:
a) Chu vi sân đĩ bao nhiêu m?
b) Diện tích sân đĩ bao nhiêu m2
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
Lời giải :
a) 6,009 11,589
c) 10,6 = 10,600 d) 0,350 < 0,4
Lời giải:
Số % cịn lại sau khi giảm giá là:
100% - 12% = 88%
Số tiền cịn lại sau khi giảm giá là:
65 000 : 100 88 = 57200 (đồng)
Đáp số: 57200 đồng
Lời giải:
Chiều dài trên thực tế là:
1000 15 = 15000 (cm) = 15m
Chiều rộng trên thực tế là:
1000 12 = 12000 (cm) = 12m
Chu vi sân đĩ cĩ số m là:
(15 + 12) 2 = 54 (m)
Diện tích của sân đĩ là:
15 12 = 180 (m2)
Đáp số: 54m; 180 m2
- HS chuẩn bị bài sau.
HƯỚNG DẪN HỌC
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu.
- Rèn cho học sinh cĩ kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:
Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn sau và ghi lại cho đúng:
Tuấn năm nay 11 tuổi. Vĩc dáng Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trắng hồng, mơi đỏ như mơi con gái. Mái tĩc: hơi quăn, mềm mại xõa xuống vầng trán rộng. Đơi mắt đen sáng ánh lên vẻ thơng minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều các mơn.
Bài tập 2: Đặt câu:
a) Câu cĩ dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nĩi trực tiếp của người khác được dẫn lại?
b) Câu cĩ dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình?
Bài tập 3:
Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn, trong đĩ cĩ sử dụng dấu hai chấm?
- GV cho HS viết vào vở.
- GV gợi ý cho HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng nối tiếp.
- Cả lớp nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên trình bày
Đáp án:
Bỏ tất cả các dấu hai chấm đĩ đi.
Ví dụ:
- Hơm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi vì cậu sai rồi”.
- Cơ giáo nĩi: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”.
- Cho HS viết vào vở.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS trình bày miệng nối tiếp.
- HS chuẩn bị bài sau.
HƯỚNG DẪN HỌC
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 75% = ....
A. B C. D.
b) 1m2 + 2 dm2 + 3 cm2 = ....m2
A.1,0203 B.1,023
C.1,23 D. 1,0230
c) Từ tấn gạo người ta lấy đi 1,5 yến gạo thì khối lượng gạo cịn lại là:
A.185 yến B. 18,5 yến
C. 1,85 yến D. 185 yến
Bài tập 2:
Đáy của một hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp đĩ biết diện tích xung quanh là 3200 cm2
Bài tập3:
Một đội cơng nhân sửa 240m đường. Tính ra họ sửa số m buổi sáng bằng số m buổi chiều. Hỏi buổi chiều họ sửa được bao nhiêu m đường?
Bài tập4: (HSKG)
Một cái sân hình vuơng cĩ cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác cĩ diện tích bằng diện tích cái sân đĩ và cĩ chiều cao là 24 m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác?
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào B
Lời giải :
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(50 + 30) 2 = 160 (m)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm.
240m
Lời giải:
Sáng
Chiều
Buổi chiều họ sửa được số m đường?
240 : (3 + 2) 3 = 144 (m)
Đáp số: 144m.
Lời giải:
Diện tích của cái sân hình vuơng là:
30 30 = 900 (m2)
Diện tích của mảnh đất tam giác là:
900 : 5 4 = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất tam giác là:
720 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
- HS chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Giao an chieu lop 5 tuan 33.doc