Giáo án buổi chiều lớp 2 tuần 7

Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

 §7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. Mục tiêu:

 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.

 - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít không nên bỏ bữa ăn.

 - HS phải ăn uống đầy đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.

II. Đồ dùng dạy - học.

 - 1 số tranh minh hoạ, tranh ảnh về thức ăn, nước uống.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2125 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi chiều lớp 2 tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hết các bài tập chưa ? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài. HĐ2: Hoàn thành BT trong ngày. - Hướng dẫn HS lần lượt hoàn thành các BT của các môn học trong ngày. HĐ 3: Củng cố kiến thức về nội dung ôn tập môn Tiếng Việt. - Hoàn thành trang tiếp theo bài 7: Chữ hoa E, Ê trong vở Tập viết. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa E, Ê. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV treo mẫu chữ hoa E, Ê (cỡ nhỏ) đặt trong khung chữ và yêu cầu HS quan sát. - Chữ hoa E, Ê (cỡ nhỏ) có độ cao mấy li ? Gồm mấy nét ? - Cách viết : - GV viết mẫu chữ cái hoa E, Ê cỡ nhỏ (2,5 dòng kẻ li) trên bảng lớp, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ E, Ê trên không trung rồi viết vào bảng con. - Nhận xét sửa cho HS . 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ : Em yêu trường em. * Em hiểu Em yêu trường em nghĩa là gì ? b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Trong cụm từ ứng dụng có chữ cái đầu của chữ nào viết hoa? c. Viết bảng con. - Nhận xét sửa cho HS. 3. Viết vào vở. - GV hướng dẫn cách cầm bút để vở. - GV hướng dẫn HS viết như SGK. D. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung & kiến thức bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: - Ổn định chỗ ngồi … - HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS hoàn thành bài tập các môn học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát. - HS nêu. - HS tập viết trên không trung và viết vào bảng con. - HS đọc. - HS trả lời. - HS quan sát và nhận xét độ cao các con chữ. - Chữ Em. - HS viết chữ Em vào bảng con. - HS viết vào vở Tập viết. - HS ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ AN TOÀN GIAO THÔNG §3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được lệnh giao thông của cảnh sát. - Biết được màu sắc, hình dáng một khóm biển báo cấm. - Tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to 3 biển báo 101, 102, 112. III. Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 33’ 3’ A. Ổn định tổ chức lớp: - Nhắc HS ổn định nề nếp. B. Kiểm tra. - Khi đi trên đường , em cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài. Hoạt Động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Cho học sinh xem tranh. - Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp quan sát, tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào - Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Chia nhóm. - Gợi ý : Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. - Biển báo cấm có đặc điểm : Hình tròn , viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn - Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó. - Các em hãy thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo khi đi học, đi trên đường phố. D. Củng cố, dặn dò: - GV đặt ở hai bàn từ 5 - 6 biển báo, úp mặt biển báo xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu học sinh phải nhanh chóng lật các mặt biển báo lên . - Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng. - Dặn học sinh thực hiện đúng theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và các biển báo giao thông khi đi trên đường. - Ổn định chỗ ngồi … - HS khác nhận xét. - Quan sát và thảo luận. + Hình 1 : Hai tay dang ngang. + Hình 2, 3 : Một tay dang ngang. + Hình 4, 5 : Một tay giơ phía trước mặt. - Các nhóm thảo luận nêu đặc điểm biển báo. Đại diện các nhóm trình bày. Biển 101 : Cấm người và xe cộ đi lại. Biển 102 : Cấm đi ngược chiều, các loại xe không được đi ngược chiều. Biển 112 : Cấm người đi bộ. - Mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển báo . Đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc . - HS ghi nhớ. ------------------------------------------------------------- Tiết 2: HƯỚNG DẪN HỌC §5/7: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - Củng cố cho HS bảng cộng 6 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn. * Hoàn thành BT Toán của Tiết 3 tuần 7. trong vở Cùng em học Toán. - HS có ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 33’ 3’ A. Ổn định tổ chức lớp: - Nhắc HS ổn định nề nếp. B. Kiểm tra. - Hôm nay các con đã học những môn nào ? Các con đã hoàn thành hết các bài tập chưa ? - GV nhận xét. C. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài. HĐ2: Hoàn thành BT trong ngày. - GV hướng dẫn HS lần lượt hoàn thành các BT của các môn học trong ngày. HĐ 3: Củng cố kiến thức về nội dung ôn tập môn Toán. - GV hướng dẫn HS mở vở Cùng em học Toán làm các bài tập Tiết 3 – Tuần 7. Bài 1: Tính. + 26 + 36 + 46 + 56 7 5 8 6 - Nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 26 + 38 b) 56 + 29 c) 66 + 25 - Em hiểu đặt tính có nghĩa là gì ? - Nêu cách làm bài. - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Bài 3: Điền dấu (, =) thích hợp vào ô trống. - Nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm. - Nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4: Một người mua bao gạo và một bao đường. Biết bao gạo nặng 36kg và nhẹ hơn bao đường 8 kg. Hỏi bao đường cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: a) Viết số 26 thành tổng của hai số bằng nhau. b) Viết số 36 thành tổng của hai số bằng nhau. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. D. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung & kiến thức bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: - Ổn định chỗ ngồi … - HS trả lời. - HS hoàn thành bài tập các môn học. - HS mở vở Cùng em học Toán làm bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài toán. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - Viết phép tính từ hàng ngang sang hàng dọc. - HS nêu. + 26 + 56 + 66 38 29 25 64 85 91 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài toán. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Bài giải Bao đường nặng số kg là: 36 + 8 = 44 (kg) Đáp số : 44 kg. - HS đọc kĩ bài toán, thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. ------------------------------------------------------------- Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC §6/7: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - Củng cố cho HS nhớ được các môn học ở lớp 2, nắm chắc từ chỉ hoạt động trong câu. - Biết viết thời khóa biểu của mình. * Hoàn thành các bài tập Luyện từ và câu của tiết 2 – Tuần 7 trong vở : Cùng em học Tiếng Việt. - HS yêu thích học môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 33’ 3’ A. Ổn định tổ chức lớp: - Nhắc HS ổn định nề nếp. B. Kiểm tra. - Hôm nay các con đã học những môn nào ? Các con đã hoàn thành hết các bài tập chưa ? - GV nhận xét. C. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài. HĐ2: Hoàn thành BT trong ngày. - GV hướng dẫn HS lần lượt hoàn thành các BT của các môn học trong ngày. HĐ 3: Củng cố kiến thức về nội dung ôn tập môn Tiếng Việt. - GV hướng dẫn HS mở vở Cùng em học Tiếng Việt làm các bài tập Tiết 2 – Tuần 7. Bài 1: Môn học nào không phải là môn học ở lớp 2 ? a. Đạo đức b. Tiếng Việt c. Toán d. Tự nhiên - XH e. Thủ công g. Âm nhạc h. Mĩ thuật i. Sinh vật - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu nói về hoạt động của con người. a. Cô giáo dạy chúng em tập viết. b. Bài viết của được điểm mười. c. Em ngắm mãi những điểm mười cô cho. d. Nắng mùa này vàng óng như mật. e. Buổi tối, em học bài với anh em. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - Củng cố mẫu câu Ai làm gì ? Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 3 câu bằng cách đặt dấu chấm đúng chỗ và viết lại cho đúng chính tả. Linh và Vân là đôi bạn thân nhau từ lúc bé hai bạn sống cùng trong một khu tập thể hằng ngày, hai bạn cùng nhau học tập và vui chơi. - GV treo bảng phụ ghi BT. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Dựa vào thời khóa biểu của em, em hãy cho biết: - Ngày thứ sáu của em có mấy tiết? - Đó là những tiết nào ? - Em cần mang những quyển vở nào đến lớp ? - Yêu cầu HS làm bài, đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung & kiến thức bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: - Ổn định chỗ ngồi … - HS trả lời. - HS hoàn thành bài tập các môn học. - HS mở vở Cùng em học Tiếng Việt. làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. Đọc bài làm. - Môn học nào không phải là môn học ở lớp 2 là : Sinh vật - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS khác nhận xét. Linh và Vân là đôi bạn thân nhau từ lúc bé . Hai bạn sống cùng trong một khu tập thể. Hằng ngày, hai bạn cùng nhau học tập và vui chơi. - HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài, đọc bài làm. - HS ghi nhớ. --------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao an chieu lop 2 Tuan 7 CKTKN.doc
Giáo án liên quan