Giáo án buổi 2 Tuần 25

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Hoàn thành bài tập trong ngày

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Có hiểu biết với thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài)

 - Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút)

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 2 Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an đến rút về đơn vị", tính giá trị biểu thức. -Giao dục hs yêu thích môn học II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1: Hoàn thành bài tập trong ngày HĐ2: Làm một số bài tập củng cố về Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài1: - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán? Bài 2: - GV nhận xét, củng cố các bước giải bài toán Bài3: Tính giá trị của biểu thức: HĐ3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nhớ kiến thức bài học. Bài 5*: Một xe máy trong 5 giờ đi được 180 km. Hỏi trong 8 giờ xe máy đi được bao nhiêu km? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nhớ kiến thức bài học. - HS hoàn thành bài tập trong ngày - Đọc thầm BT, HS nêu yêu cầu BT. - Làm bài vào vở. + 1HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Mỗi thùng có số gói mì là: 1030 : 5 = 205 ( gói mì) Số gói mì của 8 thùng là: 205 x 7 = 1435 (gói mì) ĐS: 1435gói mì. B1. Tìm số gói mì của 1 thùng: B2. Tìm số gói mì của 8 thùng: + 1HS viết nội dung bài toán, 1HS làm bài giải, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Số viên gạch ở mỗi xe là: 5640 : 3 = 1880 (viên gạch) Số viên gạch ở 2 xe là: 1880 x 2 = 3760 (viên gạch) ĐS: 3760 viên gạch + 2HS lên làm, lớp nêu kết quả, nhận xét. a.3620 : 4 x 3 = 905 x 3 = 2715 b. 2070 : 6 x 8 = 345 x 8 = 2760 + 1HS khá lên bảng chữa bài Bài giải Trong một giờ xe máy đi được là: 180 : 6 = 30 (km) Trong 8 giờ xe máy đi được là: 30 x 8 = 240 (km) Đáp số: 240km ---------------------------- Hướng dẫn học I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hoàn thành bài tập trong ngày -Làm một số bài tập củng cố về Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giao dục hs yêu thích môn học II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1: Hoàn thành bài tập trong ngày HĐ2: Làm một số bài tập củng cố về Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài1: - GV củng cố các bước giải: B1.Tính số tiền mua 1 bút: 7200 : 6 B2.Tính số tiền mua 4 bút: 1200 x 4 Bài2: - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm. Bài3: Số? Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km? H: Vì sao lạiđiền được kết quả như vậy? HĐ3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bài4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: Bài 5*: Một vườn cây ăn quả thu hoạch được 882 quả vải, số quả cam bằng số quả vải, số quả quýt bằng số quả cam. Hỏi vườn cây thu hoạch được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức. - HS hoàn thành bài tập trong ngày - HS chữa bài. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Mua 1 bút bi hết số tiền là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Mua 4 bút bi hết số tiền là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) ĐS: 4800 đồng. + 1HS lên làm, HS nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Lát nền 1 căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch) Lát nền 5 căn phòng cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) ĐS: 2075 viên gạch - B1. Tìm số gạch lát nền 1 phòng: - B2. Tìm số gạch lát 5 phòng: + Lần lượt 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. TGđi 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ QĐđi 9km 18km 36km 27km 45km - Mỗi giờ đi được 9km. Vậy muốn tính các giờ khác thì lấy 1 giờ là 9km nhân với số giờ. + 4HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. a. 45 chia 9 nhân 2 b . 45 nhân 2 chia 9 45:9x2= 5x2 45x2:9=90:9 = 10 = 10 c. 56:7:2= 8 : 2 d. 56 :2:7 = 28:7 = 4 = 4 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - 1HS khá lên bảng chữa bài Bài giải Số quả cam thu hoạch được là: 882 : 3= 294 (quả) Số quả quýt thu hoach được là: 294 : 6 = 49 (quả) Đáp số: Cam : 294 quả Quýt: 49 quả --------------------------- Hướng dẫn học I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hoàn thành bài tập trong ngày -Làm một số bài tập củng cố về Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giao dục hs yêu thích môn học II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò *HĐ1: Hoàn thành bài tập trong ngày *HĐ2: Làm một số bài tập củng cố về Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài1: - GV củng cố các bước giải: B1.Tính số tiền mua 1 bút: 7500 : 5 B2.Tính số tiền mua 4 bút: 1200 x 4 Bài2: - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài3: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: *HĐ3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức. Bài 5*: Một vườn cây ăn quả thu hoạch được 882 quả vải, số quả cam bằng số quả vải, số quả quýt bằng số quả cam. Hỏi vườn cây thu hoạch được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức. - HS hoàn thành bài tập trong ngày - HS chữa bài. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Mua 1 bút bi hết số tiền là: 7500 : 5 = 1500 (đồng) Mua 4 bút bi hết số tiền là: 1500 x 4 = 6000 (đồng) ĐS: 4800 đồng. + 1HS lên làm, HS nêu bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Lát nền 1 căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch) Lát nền 5 căn phòng cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) ĐS: 2075 viên gạch - B1. Tìm số gạch lát nền 1 phòng: - B2. Tìm số gạch lát 5 phòng: + 4HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét. a. 45 chia 9 nhân 2 b . 45 nhân 2 chia 9 45:9x2= 5x2 45x2:9=90:9 = 10 = 10 c. 56:7:2= 8 : 2 d. 56 :2:7 = 28:7 = 4 = 4 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức. - 1HS khá lên bảng chữa bài Bài giải Số quả cam thu hoạch được là: 882 : 3= 294 (quả) Số quả quýt thu hoach được là: 294 : 6 = 49 (quả) Đáp số: Cam : 294 quả Quýt: 49 quả Luyện viết I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa S - Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - Làm đúng các BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch hoặc ưt/ưc. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: GV đọc: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa S - Đưa mẫu chữ cho S HS quan sát. - Viết mẫu, HD quy trình viết chữ S. - Yêu cầu viết bảng - Yêu cầu viết vào vở HĐ2: HD học sinh nghe- viết. * HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. H: Cuộc đua diễn ra như thế nào? Những chữ nào trong bài ta cần viết hoa? * GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng, trình bày đẹp. - GV đọc lần 3. * Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD học sinh làm BT: Tìm từ: Chỉ hành động có vần ưt Chỉ đồ vật có vần ưc - GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu thơ ở phần BT và chuẩn bị cho tiết sau - 2 bạn viết bảng, lớp viết bảng con - HS quan sát. - Viết bảng - Viết vào vở + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Cả bầy phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát khoéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu. + Đọc thầm đoạn viết, viết ra giấy nháp những từ dễ sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. + 2HS đọc bài tập. Làm bài cá nhân vào vở. - 2HS lên làm bài, đọc lại kết quả. a. vứt, bứt, ... b. lọ mực, con mực, ... ------------------------- Chiều thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các tờ giấy bạc: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy- học: Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1: HD học sinh làm BT: - Giúp HS hiểu nội dung BT. - Yêu cầu làm bài, GV giúp đỡ một số em. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Bài2: Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ( theo mẫu). 7400 đồng 10000 đồng 5000đồng Bài3: Xem giá rồi cho biết Bài 4*: Chị tôi mua một hộp sữa hết 6600 đồng và 1 gói kẹo hết 2400 đồng . Chị tôi đưa cô bán hàng 10000 đ, hỏi cô bán hàng phải trả chị bao nhiêu tiền? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về thực hành quan sát lại các loại tièn có mệnh giá khác nhau. - Đọc thầm BT, 4 HS nêu yêu cầu 4BT. - Làm bài vào vở. - HS chữa bài. + HS nêu miệng, lớp nhận xét. 6400đồng, 7200đồng, 6400đồng, + Làm trong vở. + Nêu miệng, lớp nhận xét. a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: thước kẻ. - Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: búp bê. b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết 8800 đồng. c. Giá tiền 1 com pa ít hơn giá tiền 1 gói bánh là: 3000 đồng. - 1HS khá chữa bài Bài giải Mua sữa và kẹo hết số tiền là: 6600 + 2400 = 9000 (đ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10000 - 9000 = 1000 (đ) Đáp số: 1000đồng ------------------------------- Tập làm văn Tuần 25 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào kết quả quan sát tranh ảnh lễ hội HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh lễ hội. III. Các HĐ dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh làm bài tập: - GV viết bảng 2 câu hỏi. H: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? Những người tham gia lễ hội đang làm gì? HĐ2: HS kể miệng. * GV và HS nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên. HĐ3: Viết bài - Quan sát giúp đỡ một số em - GV và HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - 1HS đọc yêu cầu SGK, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị, trả lời 2 câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát tranh ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS giới thiệu theo nội dung tranh. - Viết bài vào vở. - 1số em trình bày bài viết --------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 25.doc
Giáo án liên quan