Giáo án Buổi 2 Lớp 5 - Tuần 3, 4

TOÁN +

ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động 1: Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

- GV giao BT 1, 2,3 , 4.

- Tổ chức cho HS làm bài.

- Chữa bài và đánh giá KQ.

A. Chọn câu trả lời đúng

1/ 3m 25 km = .m

A. 3500m b. 3250m c.3025m d.3520m

 

doc11 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi 2 Lớp 5 - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữa bài. - HS nhận xét đánh giá KQ. - GV chốt lại kiến thức qua từng bài A/Bài 1: Chuyển đổi các đơn vị đo đọ dài có hai tên đơn vị thành số đo đọ dài có một tên đơn vị. ( đáp án: c) Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo và so sánh ( đáp án: a. đúng; b.sai; c. đúng; d. sai) Bài 3: giải toán có liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo độ dài (đáp án đúng: b) B/ Đáp án đúng A.đúng; B: sai; C.đúng; D.đúng. III. Củng cố tổng kết Tiếng việt + Luyện tập văn tả cảnh Đề bài:Hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu tả cánh đồng lúa chín quê em có sử dụng 4 từ chỉ màu vàng khác nhau. I. mục tiêu: - Củng cố cho HS kĩ năng làm văn tả cảnh * Lưu ý: HS yếu chỉ cần viết 5-7 câu Ii. Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học 1. GV giao BT + Giao phiếu học tập. + Giải đáp những băn khăn. + Làm BT. 2. Chấm chữa bài - Y/C HS đọc lại đề. - Nêu Y/C của đề +Thể loại: Miêu tả + Kiểu bài: tả cảnh + Đối tựơng: cánh đồng lúa quê em - Giúp HS hệ thống lại những ý cần có trong bài *Gợi ý: - Đề Y/C tả cánh đồng lúa quê em trong đó có sử dụng những từ chỉ màu vàng khác nhau.Vậy ta nên tả cánh đồng vào mùa thu hoạch - Quan sát cánh đồng ta thấy cánh đồng vào ngày màu có những hình ảnh màu vàng như: Lúa chín vàng rực; ánh nắng vàng hoe; rơm vàng óng,... - Từ những ý em vừa tìm em có thể viết được đoạn văn ( Lưu ý : huy động tất cả các giác quan khi quan sát: mắtnhìn; mũi ngửi- mùi lúa; tai nghe( tiếng bà con nói chuyện mùa màng,...) - Cho HS viết bài và đọc trước lớp. - Lớp nhận xét đánh giá. - GV đánh giá lại. 3. Nhận xét đánh giá tiết học Tiếng việt + Luyện tập tổng hợp (từ trái nghĩa, văn tả cảnh) I. mục tiêu: Củng cố cho HS: - Luyện tập : Mở rộng vốn từ về từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng làm văn tả cảnh * Lưu ý: HS yếu chỉ cần viết 5-7 câu Ii. Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học 1. GV giao BT + Giao phiếu học tập. + Giải đáp những băn khăn. + Làm BT. Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn để tạo thành cặp từ trái nghĩa. a. rộng/.....; ta/......; lớn/.........; dày/.......... b. Nhiều/....; đủ/......; đông/......; rậm/........ c. lành/.......; lỏng/......; thiện/........; thuận lợi/........ Bài 2: Ghi lại 3 câu thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa. Bài 5: Tập làm văn( Chỉ yêu cầu HS yếu viết một đoạn) Hãy tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của em) 2. Chấm chữa bài - GV chấm 5 em. Nhận xét rút kinh nghiệm - Chữa BT. Bài1: a. rộng/hẹp; to/ nhỏ; lớn/bé; dày/mỏng. b. nhiều/ít; đủ/thiếu; đông/ít; rậm/thưa. c. lành/vỡ; lỏng/chặt; thiện/ác; thuận lợi/khó khăn. Bài 2: HS nêu miệng VD: Ngày ngắn đêm dài - Sống khôn chết thiêng Xanh vở đỏ lòng - Giấy trắng, mực đen. Bài 3: HS nêu mỗi em chỉ nêu một phần BT 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về ngôi nhà. (nhà mái ngói; nhà hai tầng; nhà lá đơn xơ...) 2. Thân bài - Tả từng: + cổng vào, sân nhà, vươn hoa. + bên trong: 3 gian (gian giữa kê bàn ghế, tiếp khách; bàn thờ...) + Gian trong là góc học tập của em.... - Bao quát toàn cảnh. 3. Kết luận: Tình cảm , kỉ niệm của em về ngôi nhà IV. Nhận xét tiết học. Tự chọn ôn tập địa lí ( tuần 4) I. mục tiêu. Củng cố cho HS các kiến thức về: - Vị trí của sông ngòi nước ta - Đặc điểm của sông ngòi. - Vai trò của sông ngòi đối với nước ta. II. chuẩn bị: - Giấy khổ to ghi BT 3,4 - Băng ghi tên các con sông BT 1. III. Hoạt động Dạy - học 1. Hoạt động 1: Củng cố về vị trí của sông ngòi nước ta. - Yêu cầu HS chơi trò chơi “Đi tìm vị trí” - Cách chơi: Chon mỗi nhóm 4 em lên bảng tìm những miếng băng ghi tên các con sông dán vào vị trí các miền Bắc, Trung, Nam. - Tổng kết trò chơi: Mỗi ý (2đ) Sông ở miền Bắc Sông ở miền Trung Sông ở miền Nam Sông Hồng Sông cả Sông Đồng Nai Sông Mã Sông Mã Sông Tiền Sông Thái Bình Sông Hậu * Yêu cầu HS lên bảng nối tên các nhà máy thuỷ điện ứng với tên con sông. 1. Hoà Bình Đồng Nai 2. Y-a-li Xê Xan 3. Trị An Sông Đà 2. Hoạt động 2: Củng cố về đặc điểm của sông ngòi nước ta. - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến qua BT 3: Nếu Đ em giơ thẻ màu đỏ, sai em ghi thẻ màu xanh. - Cả lớp cùng bày tỏ ý kiến qua mỗi ý. a. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. b. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa c. Sông ở miền Nam thường ngắn và dốc d. Sông ở nước ta chứa ít phù xa. - Tổng kết chốt vấn đề. Đúng: a,b; Sai: c,d 3. Hoạt động 3: Củng cố cho HS về vai trò của sông ngòi nước ta - Yêu cầu HS hoàn thành BT4. - 1 em lên bảng khoanh vào ô đúng Vai trò của sông ngòi đối với nước ta là: a. Cung cấp nhiều thuỷ sản b. Nguồn thuỷ điện lớn c. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng d. Cung cấp nước cho sản xuất và đời sống nhân dân đ. Đường giao thông quan trọng g. Tất cả các ý kiến trên Đáp án đúng: g IV. Tổng kết tiết học: HS nhắc lại vai trò của sông ngòi nước ta. Tiếng việt + Luyện tập từ trái nghĩa I. mục tiêu: Củng cố cho HS: - Khái niệm về về từ trái nghĩa. - Tìm hiểu về một số câu thành ngữ tục ngữ có sử dụng một số cặp từ trái nghĩa - - Củng cố về từ đồng nghĩa. * Lưu ý: Không bắt buộc HS làm BT 3 Ii. Chuẩn bị: Hệ thống BT. Bài 1: Chỉ ra các từ trái nghĩa trong mỗi câu sau: 1. Ăn không nói có 9. Ăn ít ngon nhiều. 2.Của chìm, của nổi 10. Cá đầu, cau cuối 3.Người chết, nết còn. 11.Hết khôn hoá rồ. 4. Lá lành đùm lá rách. 5. Khôn nhà dại chợ 12. Sớm đi tối về 6.Chân cứng đá mềm. 13.Mật ít ruồi nhiều 7.Mắt trước mắt sau. 14.Đi ngược về xuôi 8.No dồn đói góp 15.Trên thuận dưới hoà Bài 2: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi chô trống. a. Trong ấm........ngoài êm b. Giấy trắng mực ..... c. Trên đe.........búa d.Đi ngược về...... Bài 3: Tìm các từ trái nghĩa tả. a. Hình dáng: VD: béo / gầy b. Trạng thái: VD: thức/ ngủ. c. Tính chất: tốt/ xấu. III. Hoạt động dạy - học: 1. Giao BT + Giao phiếu học tập. + Giải đáp những băn khăn. + Làm BT. 2. Chấm chữa bài và đánh giá KQ. Bài 1: Củng cố kĩ năng tìm từ trái nghĩa trong câu cho sẵn. - Y/C HS nêu miệng BT - Lớp nhận xét * Đáp án: Từ trái nghĩa trong mỗi câu lần lượt là:không/có; chìm / nổi; chết/ còn; lành/ rách; khôn/ dại; cứng / mềm; trước/ sau; no / đói; ít/ nhiều; đầu/ cuối; khôn/ rồ; sớm / tối; ít / nhiều; ngược/ xuôi; trên / dưới. Bài 2: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong câu - Y/C HS lên bảng chữa - Lớp nhận xét thống nhất. * Đáp án bài 2: Các từ cần điền lần lượt là:a. ngoài; b. dưới; c. đen; d. xuôi. Bài 3: Củng cố kĩ năng tìm từ trái nghĩa là danh từ; động từ, tính từ.( Không bắt buộc HS yếu làm BT 3) - Y/C HS thi đua nêu miệng. - Lớp nhận xét thống nhất KQ. * Đáp án: a. to/ nhỏ; lớn/ bé; cao/ thấp; gầy/ mập. b. im ắng/ ồn ào; yên lặng/ náo nhiệt. c. ngoan/ hư; hiền/ ác; phản bội/ chung thành. III. Nhận xét chung giờ học: GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và tuyên dương những HS học tốt trong tiết học. Toán + Ôn tập bảng đơn vị đo đọ dài và đo khối lượng I. Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi và so sánh các đơn vị đo độ dài và đo . II.Chuẩn bị: Hệ thống BT II. Luyện tập thực hành: - GV giao phiếu BT . - Giải đáp những băn khoăn của HS. - Y/C HS làm việc cá nhân. - HS trình bày KQ. - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá. A. Chọn câu trả lời đúng 1. 3 km 25m = ....m a. 3500m; b.3250m; c.3025m; d. 3520m. ( Đáp án c) 2. 3206 g= ...kg...g a. 2 kg 306 g; b.3 kg 206g; c. 3kg6 g; d.32 kg6g (Đáp án b) 3. So sánh a. 1m30cm > 103cm c. 500m = km b. 2km15m = 2015m d. 3hm < km (Đáp án đúng a, c) 4. Một hình vuông có diện tích 46dm2 . Chu vi hình vuông đó là: a. 7dm; b. 28dm; c. 30dm; d. 28dm (Đáp án b) B. Chon câu trả lời đúng 1. 15 tạ 7 yến = .....kg a. 15007kg b. 1750kg c. 1507kg d. 1570kg (Đáp án d) 2. 72 dag=.............hg.......g a. 70hg2g b. 7hg20g c. 70hg20g d. 2hg7g (Đáp án b) Bài 3: 427 hg : 7= ? a. 60hg b. 61kg c. 61hg d. 70hg (Đáp án 61kg) Bài 4: Bốn xe chở được 144 tạ muối. Vậy 3 xe ô tô như vậy chở được a. 136 tạ b. 180tạ c. 148 tạ d. 108 tạ (Đáp án d) IV Tổng kết đánh giá tiết học Tự chọn ôn tập lịch sử ( tuần 3,4) I. mục tiêu. Củng cố cho HS các kiến thức về: - Các kiến thức của bài tập số 3. Cuộc phản công ở kinh thành Huế và bài 5. Xã hội VN cuooí thế kỉ XIX, đầu thế kỷ XX. II. chuẩn bị: - Phiếu học tập ghi nộidung các bài tập. III. Hoạt động Dạy - học 1. GV giao phiếu học tập - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS thực hành bài tập 2. HS làm bài 3. Trình bày bài Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng. Những tầng lớp, giai cấp nào đã xuất hiện thêm trong xã hội nước ta thời kì này. a. Công nhân đ. Trí thức b. Nông dân e. Chủ xưởng c. Viên chức g. Nhà buôn d. Phong kiến địa chủ (Đáp án a,b,c,đ,e,g) Bài 2: Kết quả việc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp là gì? Hãy ghi dấu x vào ô trước ý đúng Đất nướcphát triển nhiều mặt Nhiều tài nguyên bị vơ vét Nhân dân bị đói nghèo vì bị bóc lột thậm tệ Mạng lưới giao thông hình thành, tạođiều kiện thông thương Nam Bắc Thêm 1 số thành phần xã hội xuất hiện Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước sự kiện xảy ra vào năm 1884 và 1885 tại kinh thành Huế. a Triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp tại VN. b Nhân dân ta không chấp nhận quyền cai trị của thực dân Pháp c Tôn Thất Thuyết đứng đầu phe chủ chiến, cùng nhân dân chuẩn bị kháng chiến lâu dài. d Vua Tự Đức nghe theoTôn Thất Thuyết chống lại Pháp đi kháng chiến đ Khâm sử Pháp giả vờ mời Tôn Thất Thuyết đến để bắt cóc ông. e Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công giặc Pháp ở đồn Mang Cá và toàn khâm sử Pháp. Bài 4: Ghi chữ Đ vào ô trống trước ý lời đúng Phong trào Cần Vương là: Phong trào cứu giúp vua giữ ngoi báu Phong trào tiến cử người tai ra giúp vua cứu nước. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta hưởng ứng lời kêu gọi của Tôn Thất Thuyết với danh nghĩư của vua Hàm Nghi. Phong trào đưa người xuất ngoại đưa người sang nước ngoài học tập. 4. Tổng kết đánh giá tiết học. - Yêu cầu HS chơi trò chơi “Đi tìm vị trí” - Cách chơi: Chon mỗi nhóm 4 em lên bảng tìm những miếng băng ghi tên các con sông dán vào vị trí các miền Bắc, Trung, Nam. - Tổng

File đính kèm:

  • docGiao an buoi 2 mon Toan 5.doc