Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
136 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi 2 lớp 5 - Kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở .
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009.
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6 %.
Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:
a) 80000 : 6
b) 80000
c) 80000: 6 100
d) 80000 : 100
Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
= 53,9 : 4 + 45,64
= 13,475 + 45,64
= 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
= 21,56 : 9,8 - 0,172
= 2,2 - 0,172
= 2,023.
Lời giải:Khoanh vào D
Lời giải:
Số tiền lãi được là:
10800 – 9000 = 1800 (đồng)
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
1800 : 9000 = 0,2 = 20%.
Đáp số: 20%
Cách 2: (HSKG)
Coi số tiền vốn là 100%.
Bán 1 kg đường được số % là:
10800 : 9000 = 1,2 = 120%
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
120% - 100% = 20%
Đáp số: 20%
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đã duyệt, ngày 21 – 12 – 2009
Trần Thị Thoan.
TUẦN 18
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009.
Tiếng việt: Thực hành
.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:
òng sông qua trước cửa
Nước ì ầm ngày đêm
ó từ òng sông lên
Qua vườn em ..ào ạt.
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn.
Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần a?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Dòng sông qua trước cửa
Nước rì rầm ngày đêm
Gió từ dòng sông lên
Qua vườn em dào dạt.
Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm
DT DT TT DT TT tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những
DT TT DT
cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm
DT TT DT ĐT DT TT chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng
ĐT TT DT TT lượn giữa trời xanh.
ĐT DT TT
Lời giải:
a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn.
Lời giải:
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác.
Bài tập2:
Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm.
Bài tập3: (HSKG)
Hình chữ nhật ABCD có:
AB = 36cm; AD = 20cm
BM = MC; DN = NC . Tính diện tích tam giác AMN?
36cm
A B
20cm M
D C
N
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Cạnh đáy của hình tam giác.
27 x 2 : 4,5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Lời giải:
Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là:
12 x 12 = 144 (cm2)
Cạnh đáy hình tam giác là:
144 x 2 : 16 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
36 x 20 = 720 (cm2).
Cạnh BM hay cạnh MC là:
20 : 2 = 10 (cm)
Cạnh ND hay cạnh NC là:
36 : 2 = 18 (cm)
Diện tích hình tam giác ABM là:
36 x 10 : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình tam giác MNC là:
18 x 10 : 2 = 90 (cm2)
Diện tích hình tam giác ADN là:
20 x 18 : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình tam giác AMNlà:
720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm2)
Đáp số: 270 cm2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009.
Tiếng việt: Thực hành
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm từng bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Bài tập 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những học sinh có bài làm hay và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: :
Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
- A mẹ đã về! (câu cảm)
Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :
- Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi)
Mẹ nhẹ nhàng nói :
- Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể)
Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai :
- Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến)
Mai ngoan ngoãn trả lời.
- Dạ, vâng ạ!
*Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to :
- Ôi! Nhiều tiền quá.
Lan nói rằng :
- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này?
Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :
- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an!
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an.
Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ:
- Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi.
Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mất.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010.
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013
Bài tập2: Tính
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
Bài tập3: Tính nhanh
6,778 x 99 + 6,778.
Bài tập4: (HSKG)
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được ? tấn thóc
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31.
Lời giải
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25
= 0,67 x 50 - 6,25
= 33,5 - 6,25
= 27,25.
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
= 25,76 – ( 43 - 40 - 3 )
= 25,76 - 0
= 25,76.
Lời giải:
6,778 x 99 + 6,778
= 6,788 x 99 + 6,788 x 1
= 6,788 x ( 99 + 1)
= 6,788 x 100
= 678,8.
Lời giải:
Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là:
60 : 100 x 65 = 39 (m)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
60 x 39 = 2340 (m2)
5% có số kg thóc là:
60 : 100 x 5 = 3 (kg)
Năng xuất lúa năm nay đạt là:
60 + 3 = 63 (kg)
Năm nay trên đó người ta thu hoạch được số kg thóc là:
63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg)
= 1,4742 tấn.
Đáp số: 1,4742 tấn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đã duyệt, ngày 28 – 12 – 2009
Trần Thị Thoan
File đính kèm:
- KY 1.doc