1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Phát cho mỗi em một phiếu học tập đã ghi sẵn bài giải và các phép tính như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh ghi Đ hay ghi S trước các phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
c)Luyện tập :
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Buổi 1 Tuần 7 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thảo luận nhóm.
- Cử 2 bạn lên thi gắn nhanh gắn đúng từ.
- Từ cần gắn : tre - che - trăng - trắng .
- Nhận xét bài bạn
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Lắng nghe.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 35: 26 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, Que tính - Nội dung bài tập 4 viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
- HS1: đọc thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với 1 số.
- HS2: Tính nhẩm : 6 + 5 + 3 ; 6 + 9 + 2
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu bài toán : có 26 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
*Tìm kết quả:
- Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên.
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nâu lại cách làm của mình .
c) Luyện tập :
*Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính
16 + 4 và 56 + 8 ; 18 + 9
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 3:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
*Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Vẽ hình bài 4 lên bảng.
- Hãy đo độ dài đoạn thẳng?
- Khi đã biết được độ dài đoạn thẳng AB và BC, không cần thực hiện phép đốc biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết ?
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập bỏ BT4
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn .
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5
26Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới sao
+5cho 5 thẳng cột với 6 viết dấu + 31 vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục.
* Vậy : 26 + 5 = 31
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
-Môt em lên bảng giải bài .
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Thuộc dạng toán nhiều hơn.
Bài giải
Tháng này tổ em đạt được là:
10 + 5 = 15 ( điểm mười )
Đ/S: 15 điểm mười.
- Một em đọc đề bài
- Quan sát .
- Đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6cm , đoạn thẳng BC dài 5 cm , AC dài ,..
- Không cần đo . Vì độ dài AC bằng độ dài đoạn thẳng AB cộng với đoạn thẳng BC và bằng : 6 cm + 5 cm = 11 cm
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
**************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 7: Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu:
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ trang 16 , 17. Sưu tầm tranh ảnh thức ăn , nước uống hàng ngày .
III. Đồ dùng dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
“ Tiêu hóa thức ăn”
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1 : Các bữa ăn , thức ăn hàng ngày.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu quan sát tranh 1,2,3,4 SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Hàng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- Ngoài ra bạn còn ăn thêm gì?
- Bạn thích ăn gì? Uống gì?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
c)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận trả lời các câu hỏi ở bài học trước.
- Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Để làm gì?
- Yêu cầu trao đổi trong nhóm các câu hỏi như :
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no? Uống đủ nước?
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?
*Bước 2:
- Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi
* Kết luận như sách giáo khoa .
d) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đi chợ “
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu tên một số thức ăn đồ uống mà em biết
- Yêu cầu trong vòng 5 phút các nhóm thi đua .
- Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng nhất .
e) Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và đủ chất?
- Nhận xét tiết học dặn học bài, xem trước bài
- Ba em lên bảng chỉ và nêu đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hóa.
- Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài
-
- Các nhóm thực hành thảo luận nối tiếp nói cho bạn nghe .
- Ăn 3 bữa đó là bữa sáng, trưa và tối; cơm, canh, cá, thịt, rau ,...Mỗi bữa ăn 2 bát.
- Ngoài ra còn ăn thêm hoa quả, sữa ,...
- Nêu theo ý thích.
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.
- Quan sát các thông tin trong sách giáo khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ thấm vào thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể.
- Để giúp cơ thể có đầy đủ chất làm cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn ,...
- Bị bệnh, người mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập kém.
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp
- Chia thành 4 nhóm.
- Các nhóm nhận phiếu rời.
- Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện lên dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
*************************************
Thể dục
Tiết 14:
Tiết 14: Đ ộNG Tác nhảy. TRò CHƠI “BịT MắT BắT DÊ”
I. MụC TIÊU:
- ôn 6 động tác thể dục của bài thể dục phát triển chung
- Bước dầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
- Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn.
III, NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản :
3. Phần kết thúc:
GV nhận lớp phổ biến nội dung, y/c giờ học 1-2’- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp1-2’*Động tác nhảy: 4-5 lần.- GV nêu động tác vừa làm mẫu vừa giải thích HS làm theo.
- Y/c Cả lớp thực hiện.
- Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy: 1lần.
- GV theo dõi sửa sai.* Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” (8-10’ )- GV nêu tên trò chơi chọn 1-2 em đóng vai “dê” lạc đàn một em đóng vai” người đi tìm” - GV cho HS chơi thử 2 lần – GV dùng còi và cho hs chơi chính thức.
- GV theo dõi và bổ sung
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 2-3 phút - Dặn dò: Về ôn lại 3 động tác đã học - Nhận xét tiết học.
- HS làm theo cô.
- HS theo dõi và tập theo
- Lần 2,3,4 ban cán sự điều khiển lớp tập theo.
- Cả lớp ôn 3 ĐT 1 lần.
- Học sinh chơi thử 1 lần 2 em lên đóng vai
- Chơi 2 lần sau đó theo tiếng còi của gv chơi chính thức .
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 7: Kể NGắN THEO TRANH - LUYệN TậP Về THờI KHOá BIểU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1)
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
- HS: Các đồ dùng học tập: Bút, vở, thước , thời khoá biểu để thực hiện y/c BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên làm bài tập về mục lục sách thiếu nhi
- Nhân xét cho điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.
- Treo 4 bức tranh.
- Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi học sinh kể lại nội dung câu chuyện.
- Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
- Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Tranh4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
*Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em đọc thời khóa biểu đã lập.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- HS2: Tìm các cách nói giống câu: “Em không thích đi chơi.”
- Một em nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài.
- Quan sát, đọc các nhân vật để biết nội dung.
- Cảnh trong lớp học .
- Đang tập viết.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- Hai bạn kể. Lớp theo dõi nhận xét
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút .
- Em cảm ơn cô ạ !
- Tập viết.
- ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút và con đã viết bài được 10 điểm và giơ cho mẹ coi .
- Mỉm cười và nói : - Mẹ rất vui !
- Lần lượt từng em kể theo yêu cầu.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Đọc đề bài.
- Tự lập thời khóa biểu.
- Đọc đề bài.
- Đọc thời khóa biểu ngày mai của lớp mà mình vừa lập xong.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5-7 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt:
File đính kèm:
- BUOI 1 TUAN 7 LOP 2.doc