Giáo án Buổi 1 Lớp 3 Tuần 12

1. Đọc thành tiếng

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : rít rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, sững lại, .

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu

- Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc ( Trả lời được các CH trong SGK ) .

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt,.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi 1 Lớp 3 Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tả ? -Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS + HS viết chính tả . GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3 a Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . HS làm bài theo nhóm đôi . GV dán tranh lên bảng . Tổ chức cho một HS hỏi và 1 HS trả lời sau đó ngược lại -GV chữa bài sau đó HS làm vào vở Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò NX tiết học Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Tiếng hò trên sông -HS theo dõi . -2 HS đọc đề bài. -HS lắng nghe -1HS đọc lại cả lớp theo dõi - HS trả lời HS nêu : 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe đọc viết lại bài thơ . HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. 1 HS đọc. 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào vở HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. 1 HS đọc 2 HS thực hiện hỏi đáp . HS chỉ vào tranh và minh hoạ HS theo dõi ****************************************************************** Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 12: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái So sánh I. Mục đích, yêu cầu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT 1) Tiếp tục học về phép so sánh : Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT 2). II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết sẵn khổ thơ trong BT1. 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 2, 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS chữa bài. b. Bài tập 2: - GV chốt lại lời giải đúng. c. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - HS làm bài tập. - 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS phát biểu, trao đổi, thảo luận. - HS làm bài vào vở. - HS làm nhẩm. - 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh *************************************** Tập viết Tiết 12: ÔN CHữ HOA H. I. MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng ) , N , V ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Hải Vân ... vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ - Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng : 1. Viết tên riêng Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: + Hải Vân bát ngát nghìn trùng./ Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. II - Đồ DùNG DạY - HọC: - Mẫu chữ viết hoa H. - GV viết sẵn lên bảng tên riêng Hàm Nghi và câu Ư/D trên dòng kẻ ô li. III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vớ HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng - Gọi 1 HS lên viết Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N,V hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. b) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Hàm Nghi - GV giới thiệu tên riêng Hàm Nghi b) Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. - Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích. b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS. 5. Hướng dẫn HS viết vào VTV: - Cho HS xem bài viết mẫu. - Hướng dẫn HS viết, trình bày vở. - Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu. - Thu và chấm một số vở. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D. - Chuẩn bị bài sau. - HS nộp Vở Tập Viết theo yêu cầu. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - HS nghe giới thiệu bài. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết vở nháp. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc Hàm Nghi - HS lắng nghe. - HS trả lời. - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết vở nháp. - 2 HS lần lượt đọc. - Lớp chú ý lắng nghe. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết vở nháp. - Nhận xét, sửa chữa. - HS quan sát. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu.. - Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. ****************************************************************** Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Chính tả Tiết 24: Nghe - viết: Cảnh đẹp non sông Phân biệt tr / ch , at/ ac I. Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất -Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr / ch hoặc vần at /ac . II. Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết BT2 , III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng, tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr / ch GV NX cho điểm HS 2. Dạy học bài mới. Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. GV ghi đề bài: Y/C HS đọc đề bài Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc mẫu bài thơ Cảnh đẹp non sông -Y/C 1 HS đọc lại. +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . -Các câu ca dao đều nói lên điều gì ? +HD HS trình bày -Bài chính tả có những tên riêng nào ? -Năm câu ca dao cuối trình bày như thế nào ? Trong bài chính tả những chữ nào được viết hoa ? + HD HS viết từ khó Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ? -Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm . Y/C HS các nhóm tự làm bài Gọi hai nhóm lên dán lời giải .Các nhóm khác bổ sung . Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò NX tiết học Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Đêmtrăng trên Hồ Tây -HS theo dõi . -2 HS đọc đề bài. -HS lắng nghe -1HS đọc lại cả lớp theo dõi -Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta . -Các tên riêng : Nghệ An, Hải Vân, Hồng ,Hàn ,Nhà Bè ,Gia Định ,Đồng Nai, Tháp Mười -5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ lục bát .Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô,dòng 8 chữ viết lùi vào 1ô,dòng dưới thẳng với dòng trên . Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. HS nêu : 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp HS viết bài HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. 1HS đọc. HS nhận đồ dùng học tập cho nhóm 2 nhóm lên dán và đọc to bài của nhóm mình. HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. HS làm vào vở ****************************************************************** Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Tiết 12: Nói , viết về cảnh đẹp đất nước I.Mục tiêu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh ( hoặc một tấm ảnh ) theo gợi ý ( BT1) . - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) II. Đồ dùng dạy học: - ảnh biển Phan Thiết trong SGK (phóng to-nếu có) – thêm tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước (Gv và Hs sưu tầm được). - Bảng phụ viết các gợi ý ở bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ -Gv kiểm tra 3 hs: +1 hs kể lại chuyện vui: Tôi có đọc đâu? +2 hs làm lại bài tập 2: nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. -Nhận xét bài cũ. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.HD hs làm bài tập a.Bài tập 1 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK. -Gv kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh ảnh cho tiết học: -Yêu cầu mỗi em đặt trước mặt 1 bức tranh (hoặc 1 bức ảnh) đã chuẩn bị. -Nhận xét. -Gv nhắc hs chú ý: +Các em có thể nói về bức ảnh Phan Thiết trong SGK. +Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý (Gv mở bảng phụ đã viết các câu hỏi gợi ý). -Hướng dẫn hs cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết ( nói lần lượt theo từng câu hỏi). -Mời 1 hs giỏi làm mẫu: nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết. -Nhận xét. -Yêu cầu hs tập nói theo cặp. -Mời 2,3 em tiếp nối nhau thi nói về cảnh biển. -Gv nhận xét. b.Bài tập 2 -Gv nêu yêu cầu của bài tập (Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5-7 câu). -Gv nhắc nhở các em chú ý về nội dung, cách diễn đạt , cho hs viết bài vào vở. -Gv theo dõi hs làm bài, uốn nắn sai sót cho các em, phát hiện những hs viết bài tốt. -Mời 4,5 hs đọc bài viết trước lớp. -Gv nhận xét, chấm điểm những bài văn hay. -Liên hệ-giáo dục. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét, biểu dương những hs học tập tốt -Yêu cầu những hs chưa làm xong bài tập 2 về nhà hoàn chỉnh bài viết. -3 hs làm bài tập, lớp theo dõi. -2 hs đọc lại đề bài. -1 hs đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc thầm theo. -Hs chuẩn bị tranh ảnh liên quan đến bài học. -Chú ý lắng nghe. -1 hs nói về cảnh biển Phan Thiết, lớp lắng nghe, nhận xét. -Tập nói theo cặp. -Thi nói về nội dung. -Nghe, nhận xét. -Hs làm bài. -4,5 hs trình bày bài viết của mình trước lớp. -Nhận xét bài của bạn. ******************************************************************Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an b1 lop 3 tuan 12.doc