Chuyền đề 1: Các bài toán thực hiện phép tính:
1. Các kiến thức vận dụng:
- Tính chất của phép cộng , phép nhân
- Các phép toán về lũy thừa:
30 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1872 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
∆DQN (g.c.g)
CM: ND = AC , ,
CM : ∆ABC = ∆DNA ( c.g.c)
Có AD = AB (gt)
Cần CM : ND = AE ( = AC) và
+ Để CM ND = AE
CM : ∆MDN = ∆MEA (c.g.c)
+ Để CM
vì
CM AE // DN (∆MDN = ∆MEA)
Lời giải
Gọi H là giao điểm của tia MA và BC , Trên tia AM lấy điểm N sao cho AM = MN
kẻ DQ AM tại Q
Ta có ∆MDN = ∆MEA ( c.g.c) vì :
AM = MN ; MD = ME (gt) và ( hai góc đối đỉnh)
DN = AE ( = AC) và AE // DN vì ( cặp góc so le trong )
( cặp góc trong cùng phía) mà
Xét ∆ABC và ∆DNA có : AB = AD (gt) , AC = DN và ( chứng minh trên ) ∆ABC = ∆DNA (c.g.c)
Xét ∆AHC và ∆DQN có : AC = DN , và
∆AHC = ∆DQN (g.c.g) ∆AHC vuông tại H hay MA BC
* Khai thác bài toán 1.3
+ Từ bài 1.2 ta thấy với M là trung điểm của DE thì tia MABC , ngược lại
nếu AH BC tại H thì tia HA sẽ đi qua trung điểm M của DE , ta có bài toán 1.4
Bài 1.3 : Cho tam gi¸c ABC cã ¢ < 900. VÏ ra phÝa ngoµi tam gi¸c ®ã hai ®o¹n th¼ng AD vu«ng gãc vµ b»ng AB; AE vu«ng gãc vµ b»ng AC . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC . Chứng minh rằng tia HA đi qua trung điểm của đoạn thẳng DE
HD : Từ bài 1.2 ta có định hướng giải như sau:
Kẻ DQ AM tại Q, ERAM tại R .
Ta có : + ( Cùng phụ )
AD = AB (gt) ∆AHB = ∆DQA ( Cạnh huyền – góc nhọn)
DQ = AH (1)
+ ( cùng phụ )
AC = AE (gt) ∆AHB = ∆DQA ( Cạnh huyền – góc nhọn)
ER = AH ( 1) . Từ (1) và (2) ER = DQ
Lại có ( hai góc đối đỉnh )
∆QDM = ∆REM ( g.c.g) MD = ME hay M là trung
điểm của DE
+ Từ bài 1.3 ta thấy với M là trung điểm của DE thì tia MADE , ngược lại
nếu H là trung điểm của BC thì tia KA sẽ vuông góc với DE, ta có bài toán 1.4
Bài 1.4: Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC . Gọi H trung điểm của BC .
Chứng minh rằng tia HA vuông góc với DE
HD : Từ bài 1.3 ta dễ dạng giải bài toán 1.4
Trên tia AH lấy điểm A’ sao cho AH = HA’
Dễ CM được ∆AHC = ∆A’HB ( g.c.g)
A’B = AC ( = AE) và
AC // A’B ( cặp góc trong cùng phía)
Mà
Xét ∆DAE và ∆ABA’ có : AE = A’B , AD = AB (gt)
∆DAE = ∆ABA’(c.g.c)
mà
Suy ra HA vuông góc với DE
Bài 2 : Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và E cắt AB, AC lần lượt ở M, N. Chứng minh rằng:
a) DM = EN
b) Đường thẳng BC cắt MN tại trung điểm I của MN.
c) Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên cạnh BC
* Phân tích tìm lời giải
a) Để cm DM = EN
Cm ∆BDM = ∆CEN ( g.c.g)
Có BD = CE (gt) , ( MD, NEBC)
( ∆ABC cân tại A)
Để Cm Đường thẳng BC cắt MN tại trung
điểm I của MN Cần cm IM = IN
Cm ∆MDI = ∆NEI ( g.c.g)
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BC , O là giao điểm của AH với đường thẳng vuông góc với MN kẻ từ I Cần cm O là điểm cố định
Để cm O là điểm cố định
Cần cm OC AC
Cần cm
Cần cm : và
Cần cm ∆OBM = ∆OCN ( c.c.c) và ∆OAB = ∆OAC (c.g.c)
*Khai thác bài 2
Từ bài 2 ta thấy BM = CN , vậy ta có thể phát biểu lại bài toán như sau:
Bài 2.1 Cho tam gi¸c c©n ABC (AB = AC). Trªn c¹nh AB lÊy ®iÓm M, trªn tia AC lÊy ®iÓm N sao cho BM = CN . Đường thẳng BC cắt MN tại I .
Chøng minh r»ng:
a) I là trung điểm của MN
b) §êng th¼ng vu«ng gãc víi MN t¹i I lu«n ®i qua mét ®iÓm cè ®Þnh khi D thay đổi
lời giải:
Từ lời giải bài 2 để giải bài 2.1 ta cần kẻ MDBC ( D BC)
NE BC ( EBC)
Bài 3 : Cho ∆ABC vuông tại A, K là trung điểm của cạnh BC . Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với AK , đường thẳng này cắt các đường thẳng AB và AC lần lượt ở D và E Gọi I là trung điểm của DE .
Chứng minh rằng : AI BC
Có thể nói DE nhỏ hơn BC được không ? vì sao?
*Phân tích tìm lời giải
a) Gọi H là giao điểm của BC và AI
Để cm AI BC Cần cm
Để cm
Có
cần cm và
Cần cm ∆AIE cân tại I và ∆AKC cân tại K
b) Để so sánh DE với BC
cần so sánh IE với CK ( vì 2.IE = DE, 2CK = BC)
So sánh AI với AK ( vì AI = IE, AK = CK)
Có AI AK
Lời giải :
a)Dễ dàng chứng được ∆AIE cân tại I và ∆AKC cân tại K cần cm và mà AI BC
b) ta có BC = 2 CK = 2AK ( CK = AK) , DE = 2IE = 2.AI ( AI = IE)
Mà AI AK , DE = BC khi K trùng với I khi đó ∆ABC vuông cân tại A
Bài 4: Cho tam giác ABC (AB > AC ) , M là trung điểm của BC. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với tia phân giác của góc A tại H cắt hai tia AB, AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng:
a)
b) .
c) BE = CF
lơì giải
Áp dụng định lý Py –ta-go cho tam giác vuông AFH, ta có:
HF2 + AH2 = AF2
Mà AHE = AHF (g-c-g) nên HF = EF; AF = AE
Suy ra:
Tõ Suy ra
XÐt cã lµ gãc ngoµi suy ra
cã lµ gãc ngoµi suy ra
vËy
hay (®pcm).
Từ Suy ra AE = AF và
Từ C vẽ CD // AB ( D EF ) =>
Lại có: (cặp góc đồng vị) Do đó cânCF = CD ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra BE = CF
Bài 5 : Cho tam giác ABC có góc B và góc C là hai góc nhọn .Trên tia đối của tia
AB lấy điểm D sao cho AD = AB , trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC.
a) Chứng minh rằng : BE = CD.
b) Gọi M là trung điểm của BE , N là trung điểm của CB. Chứng minh M,A,N thẳng hàng.
c)Ax là tia bất kỳ nằm giữa hai tia AB và AC. Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của B và C trên tia Ax . Chứng minh BH + CK BC.
d) Xác định vị trí của tia Ax để tổng BH + CK có giá trị lớn nhất.
*Phân tích tìm lời giải
Để cm BE = CD
Cần cm ABE = ADC (c.g.c)
Để cm M, A, N thẳng hàng.
Cần cm
Có Cần cm
Để cm
Cần cm ABM = ADN (c.g.c)
Gọi là giao điểm của BC và Ax
Để cm BH + CK BC
Cần cm
Vì BI + IC = BC
BH + CK có giá trị lớn nhất = BC
khi đó K,H trùng với I , do đó Ax vuông góc với BC
Bài 6 Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. ở miền ngoài của tam giác ABC ta vẽ các tam giác vuông cân ABE và ACF đều nhận A làm đỉnh góc vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông góc với AH (M, N thuộc AH).
a) Chứng minh: EM + HC = NH.
b) Chứng minh: EN // FM.
*Phân tích tìm lời giải
a) Để cm EM + HC = NH
Cần cm EM = AH và HC = AN
+ Để cm EM = AH cần cm ∆AEM =∆BAH ( cạnh huyền – góc nhon)
+ Để cm HC = AN cần cm ∆AFN =∆CAH ( cạnh huyền – góc nhon)
b) Để cm EN // FM
( cặp góc so le trong)
Gọi I là giao điểm của AN và EF
để cm
Cần cm ∆MEI = ∆NFI ( g.c.g)
Bài 7 : Cho tam ABC vuông tại A , đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E. Chứng minh: AE = BC
*Phân tích tìm lời giải
Gọi F là giao điểm của BA và IE
để Cm AE = BC cần cm : ∆AFE = ∆ CAB
Để cm : ∆AFE = ∆ CAB
Cần cm AF = AC (2); (1); (3)
+ Để cm (1) :
Cm CI // AE vì có FI // AC và
Để Cm CI // AE
Cm ∆AMB = ∆ DMC ( c.g.c)
+ Để cm (2) : AF = AC
Cm ∆AFI = ∆ ACI ( Cạnh huyền – góc nhọn)
+ Cm (3) : ( vì cùng phụ )
*Khai thác bài toán :
Từ bài 7 ta thấy AH AM HE AM + BC = 3AM ( vì AM = MB = MC)
Vậy HE lớn nhất = 3AM = BC khi H trùng M khi đó tam giác ABC vuông cân
Bài 8 Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC, từ M kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác của góc A, cắt tia này tại N, cắt tia AB tại E và cắt tia AC tại F. Chứng minh rằng:
a) AE = AF
b) BE = CF
c)
* Phân tích tìm lời giải
a) Để cm AE = AF
∆ANE = ∆ ANF ( c. g . c)
Hoặc ∆AEF cân tại A
( Có AH vừa là tia phân giác , vừa là đương cao)
b) Để cm BE = CF
cần tạo tam giác chứa BE( hoặc có 1 cạnh = BE) mà bằng tam giác MCF
+ Kẻ BI // AC ∆MBI = ∆CMF( c. g . c)
Để cm BE = CF ∆ BEI cân tại B Có ( cặp góc đồng vị ) mà vì ∆AEF cân tại A
AB + AC = AB + AF + CF =( AB + FC) + AF mà CF = BC và AE = AF
2 AE = AB + AC hay
Bài 9 Cho tam giác ABC có góc A khác 900, góc B và C nhọn, đường cao AH. Vẽ các điểm D, E sao cho AB là trung trực của HD, AC là trung trực của HE. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của DE với AB và AC.
Chứng minh : Tam giác ADE cân tại A
Tính số đo các góc AIC và AKB ?
*Phân tich tìm hướng giải
- Xét TH góc A < 900
a) Để cm ∆ ADE cân tại A
cần cm : AD = AH = AE
( Áp dụng t/c đường trung trực)
b) Dự đoán CI IB , BK KC
Do IB, KC tia phân giác góc ngoài của ∆ HIK
nên HA là tia phân giác trong. Do nên HC
là tia phân giác ngoài đỉnh H . Các tia phân giác góc ngoài đỉnh H và K của ∆ HIK cắt nhau ở C nên IC là tia phân giác của góc HIK , do đó IB IC , Chứng minh tượng tự
ta có BK KC
- Xét TH góc A>900
*Khai thác bài toán :
Gọi M là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC , qua M lấy điểm D’, E’ sao cho AB là trung trực của D’M, AC là trung trực của ME’ . Khi đó ta có ∆ AD’E’ cân tại A và góc DAC có
Từ đó ta có bài toán sau:
Bài 9.1 Cho tam giác ABC nhọn . Tìm điểm M trên cạnh BC sao cho nếu vẽ các điểm D, E trong đó AB là đường trung trực của MD, AC là đường trung trực của ME thì DE có độ dài nhỏ nhất.
HD . Tự nhận xét bài 9 dễ dàng tìm được
vị trí điểm M trên cạnh BC.
Bài 10. Cho ∆ ABC với góc A không vuông và góc B khác 135o. Gọi M là trung điểm của BC. Về phía ngoài ∆ ABC vẽ ∆ ABD vuông cân đáy AB. Đường thẳng qua A vuông góc với AB và đường thẳng qua C song song với MD cắt nhau tại E. Đường thẳng AB cắt CE tại P và DM tại Q . Chứng minh rằng Q là trung điểm của BP.
HD. Trên tia đối của tia MQ lấy điểm H
sao cho MH = MQ
- Cm ∆ BMQ = ∆ CMH ( c.g.c)
BQ = CH (1) và
BQ//CH hay PQ // CH ( vì là
cặp góc so le trong)
- Nối PH , cm ∆ PQH = ∆ HCP ( g.c.g)
PQ = CH (2) , Do Q nằm giữa B và P dù góc B nhỏ hơn 1350
Từ (1) và (2) Suy ra đpcm.
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB > AC) . Tia phân giác góc B cắt AC ở D. Kẻ DH vuông góc với BC. Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB . Đường thẳng vuông góc với AE tại E cắt tia DH ở K . Chứng minh rằng :
a) BA = BH
b)
c) Cho AB = 4 cm, tính chu vi tam giác DEK
HD : a) Cm ∆ABD = ∆HBD ( cạnh huyền – góc nhọn)
b) Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với EK , cắt EK tại I
Ta có : , Cm ∆HBK = ∆IBK ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
mà
c)Chu vi tam giác DEK = DE + EK + KD = .. = 2.4 = 8 cm
* Từ bài ta thấy khi thì chu vi ∆DEK = 2. AB vậy nếu có chu vi ∆DEK = 2 thì ta cũng cm được .
File đính kèm:
- BD HSG TOAN 7.doc