Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Lớp 8 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Giới Phiên

Câu 1: a/ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Các giai đoạn này liên quan với nhau như thế nào?

 b/ Những tác nhân nào đã gây hại cho hệ hô hấp? Cần có biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tranh các tác nhân gây hại như thế nào

 a/ Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

Sự thở – Trao đổi khí ở phổi – Trao đổi khí ở tế bào

Sự liên quan với nhau giữa các giai đoạn:

-Sự thở (sự thông khí ở phổi), tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở phổi và ở tế bào

 -Sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi và sự thở

b/ - Các tác nhân gây hại hệ hô hấp: Bụi, các chất khí độc (CO,NOx,SOX ), vi sinh vật gây bệnh.

- Biện pháp : xây dựng môi trường trong sạch Không hút thuốc , hạn chế sử dụng thiết bị có thải khí độc Đeo khẩu trang khi lao động nơi có bụi.

 Câu2: CT các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó?Bộ phận nào quan trọng nhất , Vì sao?

* Cấu tạo các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó :

-Khoang mũi : có lông , tuyến nhầy , mạng mao mạch -> ngăn bụi , làm ẩm và làm ấm không khí .

-Thanh quản : có sụn thanh thiệt -> không cho thức ăn lọt vào khí quản .

-Khí quản – Phế quản : cấu tạo bằng các vành sụn và vòng sụn -> đường dẫn khí luôn rộng mở . Mặt trong có nhiều lông và tuyến nhầy -> ngăn bụi , diệt khuẩn .

-Phổi : đơn vị cấu tạo là phế nang .

+Số lượng phế nang nhiều ( 700 – 800 triệu ) -> tăng bề mặt trao đổi khí.

 

doc14 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Lớp 8 - Chương trình học kì 2 - Trường THCS Giới Phiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Ngoài cùng là tầng sừng gồm những TB đã chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong TB có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. Các TB mới sẽ thay thế cá TB ở lớp sừng bong ra. Phần dưới lớp TB sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt. Chức năng của da là: Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường Sắc tố da có tác dụng chống lại tác hại của tia tử ngoại Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn Là những mô xốp cách nhiệt với môi trường ngoài Điều hòa thân nhiệt Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm Bài tiết qua tuyến mồ hôi. Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron. 1/ Cấu tạo: Nơ ron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinhàVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao miêlin, các bao mielâin được ngăn cách bằng các eo Răngvi ê. Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron khác hoặc với cơ quan trả lời. 2/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục Câu 2: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ. 1/ Xét về mặt cấu tạo: Não (chất xám ngoài, chất trắng trong) * Xét về cấu tạo: Bộ phận trung ương Tủy (chất trắng ngoài, chất xám trong) Hệ thần kinh Dây thần kinh Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh * Xét về mặt chức năng: Điều khiển hoạt động hệ cơ xương Hệ thần kinh Hệ thần kinh vận động : (phân hệ) Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng Hệ thần kinh sinh dưỡng : (phân hệ) Câu 3: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Dâay thần kinh là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. rễ sau là rễ cảm giác và rễ trước là rễ vận động. Câu 4: Lập bảng so sánh cấu tạo và chúc năng trụ não, não trung gian và tiểu não. Các bộ phận Đặc điểm Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Gồm: Hành não, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngồi Chất xám là các nhân xám Gồm : Đồi thị và dưới đồi thị Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. Vỏ chất xám nằm ngồi. Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh Chức năng Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, Hô hấp Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. Caâu 5: So saùnh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống. Tuỷ sống Trụ não Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng Bộ phận trung ương Chất xám Ở giữa tuỷ sống thành dải liên tục Là căn cứ thần kinh Ở trong phân thành các nhân xám Căn cứ thần kinh Chất trắng Bao quanh chất xám Dẫn truyền dọc Bao ngoài các nhân xám Dẫn truyền dọc và nối 2 bán cầu tiểu não Bộ phận ngoại biên (dây TK) 31 đôi dây thần kinh pha 12 đôi gồm 3 loại: dây cảm giác, dây vận động, dây pha Câu 6 : Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não. Nêu rõ những dặc điểm tiến hoá thể hiện ở cấu tạo của đại não? *Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não -Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gianvà não giữa - Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não. - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rảnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300- 2500 cm2 - Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rảnh -Võ não dày 2-3mm, gồm 6lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Các rảnh: rảnh đỉnh, rảnh thái dương, rảnh thẳng góc chia đại não thành các thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. - Trong mỗi thùy có các khe hẹp và cạn hơn chia thành các hồi não - Dưới võ não là chất trắng, tập hợp thành các đường dẫ truyền thần kinh nối các phần khác nhau của đại não và nối đại não với tủy sống và các phần não khác * Tiến hóa của đại não người: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp thú được thể hiện: Khối lượng não so với cơ thể, ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú. Võ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các noron (khối lượng chất xám lớn) Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các ĐV thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). Câu 7 : Giải thích ctạo và chức năng của tiểu não. So sánh tiểu não với tuỷ sống về cấu tạo và chức năng. 1. Cấu tạo và chức năng của tiểu não: a) Cấu tạo: Tiểu não có cấu tạo gồm chất xám và chất trắng. - Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ tiểu não - Chất trắng ở phía trong, là các đương dẫn truyền nối vỏ não với tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh như tuỷ sống, trụ não, não trung gian, đại não. b) Chức năng : Tiểu não là trung khu của các phản xạ điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 2. So sãnh tiểu não và tuỷ sống về cấu tạo và chức năng: a) Giống nhau: - Đều được cấu tạo từ chất xám và chất trắng. - Chất xám gồm các thân nơron và sợi nhánh; chất trắng gốm sợi trục hợp thành các đường dẫn truyền. - Đều thực hiện 2 chức năng: điều khiển phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh. - Đều là trung khu của các phản xạ không điều kiện. b) Khác nhau: Tiểu não Tuỷ sống Cấu tạo Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài. Chức năng Là trung khu của các phản xạ điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể Là trung khu của một số phản xạ không điều kiện khác. 2. So sánh về chức năng 2 phân hệ TK a. Giống: Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng. b. Khác: Hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập với hoạt động của các cquan sinh dưỡng Câu 10: Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người? Trả lời: * Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện: Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh 3. Bền vững 4. Có tính chất di truền, mang tính chất chủng loại. 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2. Được hình thành trong đời sống 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể , không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. * Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các ĐV và sự hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người. Chương X: NỘI TIẾT Câu 1: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Trả lời: Các tuyến Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống nhau Các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể (trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào) Khác nhau Sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài Câu 2: Hãy nêu tính chất và vai trò của hooc môn? Trả lời: a/ Tính chất: - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích), mặc dù các hooc môn này theo máu đi khắp cơ thể ( tính đặc hiệu của hooc môn). - Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác dụng với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò, ngựa ( thay cho insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người. b/ Vai trò: Những nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho phép kết luận : nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết ( mà thực chất là các hooc môn) đã : Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể Điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường Do đó , sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn tới tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hooc môn có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể Câu 3: Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot với bệnh Bazơđô Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơ đô Nguyên nhân - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh. - Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu dùng O2 Hậu quả Tuyến nở to, gây bướu cổ. ’cần bổ sung iot vào thành phần thức ăn Nhịp tim tăng ® hồi hộp, căn thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi ’hạn chế thức ăn có iot Câu 4: Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ gluco ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tụy? Đảo tụy Tế bào b Tế bào a Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (+) (+) Glucagôn insulin (-) (-) Glicôgen Glucôzơ Glucôzơ Đường huyết giảm đến mức bình thường Đường huyết tăng lên mức bình thường G G (+): kích thích (-) : kìm hãm Câu 5: Trình bày bằng sơ đồ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (khi đường huyết giảm) Trả lời: Glicôgen Glucôzơ Vỏ tuyến trên thận Tuyến yên Glucôzơ Gan Cooctizôn Glucagôn Axit lactic và axit amin Glucôzơ Cơ Mỡ Đảo tụy Glicôgen Glucôzơ Glucôzơ máu giảm Glixêrin ACTH

File đính kèm:

  • docBỒI DƯỠNG HSG LỚP8- TẬP 2.doc