Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 26

KHOA HỌC

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

 (Tiếp theo)

I.Mục tiêu

 Giúp HS:

 -Hiểu được sơ giản về truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

 -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.

II.Đồ dùng dạy học

 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.

 -Phích đựng nước sôi.

 

doc13 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và trả lời câu hỏi: +Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. +Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. +Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. -Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời: +Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí. +HS trả lời theo suy nghĩ. -Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV. -2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn. +Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo. -2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. +Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. +Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí. +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt. -Ví dụ: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, Đội 1: Đúng. Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. Đội 2: Đúng. LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I.MỤC TIÊU : - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoangđã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII . - PHT của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Cho HS hát 1 bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài 21. - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng b.Giảng bài : * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu. - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long. -GV kết luận ( như SGV/47). * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: - GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? - GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người . 4.Củng cố : - Gọi HS đọc bài học ở trong khung. - Nêu những chính sách đúng đắn tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đ Trong? 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - 1 HS đọc - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại - HS theo dõi. -2 HS đọc và xác định. - HS lên bảng chỉ: +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi và trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS khác trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. ĐỊA LÝ ÔN TẬP A .MỤC TIÊU: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đống bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Hậu, sông Thái Bình, sông tiền trên bản đồ Việt Nam. - Hệ thống một số dặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thánh phố này. HS khá giỏi: - Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế – VH và khoa học quan trọng của đồng bắng sông Cửa Long. - GV nhận xét ghi điểm. III/ Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV phát cho HS bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1 - GV nhận xét Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - HS làm câu hỏi 3 SGK - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta? - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nươc? - Thành phố Hà Nội và số dân đông nhất nước? - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? - GV nhận xét Bài học SGK IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung. - Hát -2 -3 HS tra lời - HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ - HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường. - HS thảo luận và hoàn thành bảng so sánh - HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp - HS làm bài - HS nêu. Vài HS đọc - HS nêu KỸ THUẬT CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT A.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau. B.CHUẨN BỊ: - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật. C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III / Bài mới: a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ . - Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. - Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. - Hướng dẫn thao tác lắp vít: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần lắp ghép với nhau. - Hướng dẫn thao tác tháo vít: Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. - Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4 . - Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép . IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - Gọi tên, nhận dạng, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng: + Hiểu được tại sao phải làm như vậy. + Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật. - Các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1 SGK . - HS quan sát và lắng nghe - 2 - 3 em lên thao tác lắp vít. - Cả lớp tập lắp vít. - Cả lớp thực hành cách tháo vít. TOÁN(ÔN) ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: Số? : 2 = 3 : 3 = 2 : 4 = 5 : 5 = 5 - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bang. - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS cả lớp làm vào bảng con. Bài 2: Tìm x x - 4 = 2 x : 4 = 2 x - 5 = 4 x : 5 = 4 x - 3 = 3 x : 3 = 3 - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bang. - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS cả lớp làm vào bảng con. Bài 3: Có một số tờ báo chia đều cho 5 nhóm, mỗi nhóm được 4 tờ báo. Hỏi có tất cả bao nhiêu tờ báo? - Thu và chấm bài của HS. - Nhận xét chung bài làm của HS - Củng cố về giải toán có 1 phép tính nhân(có liên quan đến cách tìm số bị chia). - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Số? Số bị chia 15 20 12 Số chia 3 3 4 4 3 3 Thương 5 5 4 - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết.

File đính kèm:

  • docTuần 26.doc
Giáo án liên quan