Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 16

KHOA HỌC

KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I/ Mục tiêu:

 Giúp HS:

 -Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

 -Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống.

 -Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.

 -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1lọ nước hoa hay xà bông thơm.

 

doc12 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản xuất và vui chơi giải trí. -GV nhận xét tiết học. -3 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. -1 HS đọc. Cả lớp suy nghĩ trả lời. -HS thảo luận. -HS lắng nghe và quan sát. + Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. + Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. + Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt. -Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. -HS lắng nghe. -HS hoạt động. -HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. -HS đọc. -HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. -Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời. +Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước. +Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. +Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí. +Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. -HS trả lời: +Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên. +Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh. +Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở. -Không khí gồm cóp hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN I.Mục tiêu : Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- nguyên, thể hiện: +Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỉ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam +Tài thao lược cũa các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì qun ta tiến cơng quyết liệt v ginh được thắng lơi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC : -Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt? -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”. b.Phát triển bài : GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. * Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần (Hoạt động cá nhân) -GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó..sát thát.” -GV phát PHT cho HS với nội dung sau: +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” -GV nhận xét , kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược . Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta . * Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần (Hoạt động cả lớp) -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. -Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? * Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông Nguyên (Hoạt đông cá nhân) GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ? 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Ôn tập học kì I”. -Nhận xét tiết học. -HS hát vui . -HS trả lời -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe, nhắc lại. -HS đọc. -HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . -Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. -HS nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc . -Cả lớp thảo luận, và trả lời: Đúng. Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta. Ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương: vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu . -Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - 3 HS kể . -2 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp . ĐỊA LÝ THỦ ĐÔ HÀ NỘI A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.. - Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi - Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giã khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,). B .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về Hà Nội - Các BĐ: hành chính, giao thông VN. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - GV nhận xét, ghi điểm III/ Bài mới Hoạt động 1 :làm việc cả lớp GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ? - Cho biết Hà Nội giáp với các tỉnh nào ? Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm Dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng: bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học...) Bài học SGK IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau - Hát - 3 HS trả lời . - HS chỉ vị trí - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan - ( HS khá , giỏi ) - Nhà của xuống cấp , đường phố hẹp - (HS khá , giỏi ) - Nhà của được xây dựng khang trang , phố rộng - Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - Nơi làm việc của các nhà, cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước - Công nghiệp , thương mại , giao thông - Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng - HS tự nêu Vài HS đọc - HS trình bày KỸ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN A .MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật. - Tranh qui trình các bài trong chương. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động 4 : - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng - GV nhận xét + Hoạt động 5 : Đánh gia, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên dương những bài thêu đẹp IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2 - 3 học sinh nêu. - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành . - HS bắt đầu thêu tiếp tục . - HS thêu xong trình bày sản phẩm TOÁN(ÔN) ÔN TẬP VỀ NGÀY THÁNG I/ MỤC TIÊU: -Biết đọc tên các ngày trong tháng. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong một tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ . -Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày), ngày, tuần lễ. II/ CHUẨN BỊ : Một quyển lịch tháng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 76 - VBT trang 82. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS làm vào VBT. - Đổi vởi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Chấm bài, nhận xét chung bài làm của HS. - Củng cố về đọc viết ngày tháng. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS làm vào VBT. - Đổi vởi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Chấm bài, nhận xét chung bài làm của HS. - Củng cố về xem lịch.

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc
Giáo án liên quan