KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
-Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
-Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
-Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
-Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
10 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
+Hỏi:
1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?
2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
-HS lắng nghe.
-Vật chất và năng lượng.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động nhóm.
-Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.
-Hs nêu cốc số
+Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
+ Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS làm thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
+ Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
+ Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Trả lời.
+Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
+ Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
+Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
-HS thí nghiệm.
-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
+3 HS đem 3 loại li thí nghiệm lên bảng để Hs cả lớp đều được thấy lại kết quả sau khi thực hiện.
+ Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
+ Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-4 em đọc
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất(năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp vói yêu cầu của đát nước và phù họp với lòng dân
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Tập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị án hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đ suy tơn ơng ln ngơi Hồng đế(nhà Tiền Lê). Ông đ chỉ huy cuộc khng chiến chống Tống thắng lợi.
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
b. Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.
-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
-GV đặt vấn đề :
+Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ?
-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.
-GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc bài học .
-Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ?
-GV nhận xét .
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết học .
Hát vui.
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc .
-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại, Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
-HS đọc bài học .
-HS trả lời .
ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên .
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẽ, có nhiều phong cảnh đẹp ; nhiều rừng thông thác nước ,.
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch .
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa .
+ Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ )
HS khá ,giỏi
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa , quả , rau xứ lạnh .
+ xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất : nắm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ , trong lành – trồng nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh, phát triển du lịch .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
- Phiếu luyện tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước .
Hoạt động 1 :
Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và giải thích thêm cho HS hiểu
b . Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3 :
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- GV nhận xét
IV/CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy nêu những đặc điểm mà em thích về Đà Lạt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Trên cao nguyên lâm viên
- Cao trên 1500 m so với mặt biển
- Có khí hâu quanh năm mát lạnh
- 1 -2 HS nêu
- HS hoạt động nhóm thảo luận
- ( HS khá , giỏi ) - Có không khí mát mẽ , thiên nhiên đẹp nên được chọn là nơi du lịch
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự
- Lâm Sơn , Pa lace, công đoàn .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh
- Bắp cải , súp lơ , cà chua dâu tây .
- ( HS khá , giỏi )
- Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau quả xứ lạnh .
- HS nêu
KỸ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1)
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác với màu vải
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
Khâu đột mau
- Nêu quy trình khâu đột mau.
- GV nhận xét.
III / Bài mới:
- Hát
- 2 HS nêu
a.Giới thiệu bài:
b,Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.
- Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- GV nhận xét thao tác của HS.
- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.
* Lưu ý:
- Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng đường vạch dấu.
- Cần miết kĩ đường gấp.
- Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
- GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .(t2)
- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.
- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.
- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.
- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
File đính kèm:
- Tuần 10.doc