Tập đọc
Tiết 19. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Ôn lại các tập đọc đã học
1/ Kiểm tra đọc (lấy điểm) 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.
- Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm ro, tốc độ tối thiểu 1chữ/phút; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài. Cảm xúc của nhân vật.
- Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2/ Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ đề nêu trên, ghi nhớ về: chủ điểm, tên bài, tác giả nội dung chính .
3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
34 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án bài học Khối 5 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iễn biến của buổi lễ.
+ Sự kiện 2-9-1945 có ý nghĩa như thế nào ?
* GV kết luận: Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng & của cải để bảo vệ nen tự do độc lập .
- Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập .
c - Củng cố :
+ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào? Ngày đó còn goiï là ngày gì ?.
* Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
IV – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học bài và trước bài mới
- Nhân dân cả nước vùng lean phá tan xiềng xích nô lệ, giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân thoát khỏi kiếp nô lệ.
- HS nghe .
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát và lắng nghe
-HS đọc SGK.đoạn: “Ngày 2-9-1945 bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập”.
- HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập .
- Bản tuyên ngôn độc lập đã:
+ Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam .
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
- HS đọc SGK
- HS thuật diễn biến buổi lễ.
- Khẳng định quyền dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
- Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. Gọi là ngày Quốc khánh.
-HS nêu cảm nghĩ.
-Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945.
-Ngày đó còn gọi là ngày Quốc khánh.
-HS đọc ghi nhớ.
Xem bài trước .
CHÍNH TẢ Nghe - viết :
Tiết 10. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Nghe – viết đúng chính xác một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường .
2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối n / ng .
II/Đồ dùng dạy học: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b
III / Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
04’
01’
19’
09’
02’
A / Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét , rút kinh nghiệm kết quả kiểm tra giữa HK I.
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài:
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc điều 3, khoản 3 luật bảo vệ môi trường
-GV giải thích từ “sự cố “.
Hỏi: Bài chính tả nói về điều gì ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: hoạt động, khắc phục, suy thoái .
GV đọc, HS viết
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài: chọn chấm 1 số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2b :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .
-Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh: 05 em lên bốc thăm, thực hiện yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh, đúng à thắng .
* Bài tập 3b: Thi tìm nhanh.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
- Cho HS hoạt động nhóm thi tìm nhanh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
4 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp . HS chuẩn bị tiết học sau
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe
-HS lắng nghe.
HS trả lời
- từng HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS hoạt động nhhóm thi tìm nhanh.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Thứ ... ngày .... tháng ... năm 200...
Toán
Tiết 50. LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu : Giúp HS :
- Kĩ năng tính tổng nhiiêù số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
II- Đồ dùng dạy học :.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP .
- Nêu T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng .
- Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài :
b– Hoạt động :
Bài 1 : Tính :
- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
- Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra bài .
- Cho Hs nhắc lại cách tính tổng nhiều số TP ?
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Cho HS thảo luận theo cặp cách tính .
- Gọi 4 HS lê n bảng,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả .
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt đề .
- Gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
- Gv chấm 1 số vở .
- Nhận xét, dặn dò .
4– Củng cố :
- Nêu T/C của phép cộng ?
5– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập phân
- Hát
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS làm bài .
a) 15,32 b) 27,05
+41,69 + 9,38
8,44 11,23
- HS nêu .
- Ta sử dụng T/C giao hoán và kết hợp để tính .
- HS làm bài :
a)4,68 + 6,03 + 3,97 =
= 4,68 +(6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
= 14,98 .
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2=
= (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2
= 10 + 8,6
= 18,6.
c) 3,49+ 5,7 + 1,54 =
= (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
= 10,7 .
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =
=(4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19.
- HS làm bài rồi nêu Kqủa.
-Hs đọc đề rồi tóm tắt .
-HS làm bài .
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
ĐS: 91,1m
- HS nêu .
- HS nghe .
Khoa học
Tiết 20. ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I– Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng :
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh .
- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não , viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS .
II– Đồ dùng dạy học :
_ Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK
_ Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm .
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS trả lời câu hỏi của bài “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
+Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông?
-GV nhận xét – ghi điểm
3– Bài mới :
a – Giới thiệu bài : GV ghi bảng đầu bài :
Ôân tập : Con người và sức khoẻ
b–Phát triển bài:
Hoạt động 1: - Làm việc với SGK .
@Mục tiêu: Ôân lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
@Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân .
_ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ GV gọi một số HS lên chữa bài.
_ GV nhận xét.
Hoạt động2:.Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng?“
@Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK .
@Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
+ GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.
+ GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Cho các nhóm thực hành vẽ tranh
Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Cho HS trưng bày sản phẩm và cử đại diện thuyết trình nôi dung sản phẩm.
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động .
@Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông) .
@Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV gợi ý: Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- GV cho các nhóm trưng bày sản phẩm và thuyết trình nội dung sản phẩm.
- Nhận xét bổ sung.
c– Củng cố : Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
IV – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà học bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.
Chuẩn bị bài sau Tre, mây, song
- Do một số người không chấp hành đúng Luật giao thông.
- Đi đúng phần đường quy định, không lạng lách đánh võng ngoài đường
- HS nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK.
Bài 1 : HS vẽ sơ đồ.
Bài 2 : Câu trả lời đúng nhất là : Câu d « Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội ».
Bài 3 : Việc chỉ có phụ nữ làm được là : Mang thai và cho con bú.
- HS lên chữa bài.
- HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
- Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS thảo luận tìm nôi dung vẽ và vẽ tranh theo nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 20. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
File đính kèm:
- tuan 10.doc