I/ Mục tiêu:
1/ Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
-Hiểu ND câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II/ Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ SGK.
III/ Các HĐ dạy - học:
A/ KT bài cũ:
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS).
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai?
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
18 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Âm nhạc khối 4 - Trường Tiểu học Nam Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừa tìm.
2 Bài mới :
a, GT bài :
? Tìm TN chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối ở xung quanh em?
- Tất các từ chỉ đồ vật, cây cối các em vừa tìm được sẽ là một loại từ các em sẽ học trong bài hôm nay.
b, Phần nhận xét:Bài 1(T52)
- HDHS đọc từng câu thơ gạch chân TN chỉ sự vật trong từng câu.
- GV chốt lời giải đúng
- Dòng 1:Truyện cổ.
- Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa
- Dòng 3: Cơn, nắng, mưa
- Dòng 4: Con, sông, râựng, dừa
- Cái bàn, ghế, lớp học, cái bảng, bút, cây bàng, cây tre, cây xoài..
- 1 HS đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu ?
- TL nhóm
- Báo cáo kết quả, nhận xét.
- Dòng 5: Đời , cha ông
- Dòng 6: Con ,sông, chân trời
- Dòng 7: Truyện cổ
- Dòng 8: Ông cha
- 1 HS đọc TN chỉ sự vật vừa tìm lớp đọc thầm.
Bài 2(T53):? Nêu yêu cầu của bài?
- GV chốt ý kiến đúng
- Làm bài tập theo cặp
- Các nhóm báo cáo
Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng.
* Những từ cuhỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ
?Danh từ là gì?
?Danh từ chỉ người là gì?
? Khi nói đến "cuộc sống " "cuộc đời " em nếm, ngửi, nhìn được không?vì sao?
? Danh từ chỉ khái niệm là gì?
?Danh từ chỉ đơn vị là gì?
3 Phần ghi nhớ.
4 Luyện tập:
Bài 1 (T53):? Nêu yêu cầu?
GV chốt lời giải đúng: Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng
bài 2 (T53):? Nêu yêu cầu ?
- Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị.
- Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người
- Khôngvì nó không có hình thái rõ rệt.
- Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi nếm nhìn...được
- Danh từ chỉ động vật là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp độc thầm
- Làm BT vào vở, 3 HS làm phiếu dán lên bảng
- NX, sửa sai
- TL cặp
- Nối tiếp nhau trình bày làm bài của mình.
-Bạn có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
- HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt.
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
- Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh.
- Năm 1945 cách mạng tháng tám đã thành công.
5. Củng cố - dặn dò
Tìm thêm các danh từ chỉ ĐV hiện tượng TN các khái niệm gần gũi.
****************************************************************
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Toán : Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học
1 KT bài cũ: KT bài tập và vở bài tập
2 Bài mới: a, GT bài
b, Làm quen với biểu đồ cột
? Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ?
? Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn?
? Em có nhận xét gì về chiều cao của các cột ?
? Hàng dưới ghi kí hiệu gì?
? Số ghi ở bên trái chỉ gì?
? Mỗi cột biểu diễn điều gì?
? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
3 Thực hành:
Bài1 (T31):? Nêu yêu cầu
?những lớp nào trồng được ít hơn 40cây?
Bài2(T32):? Nêu yêu cầu phần a?
- GV treo bảng phụ
- Gọi 1 HS lên làm câu a
? Nêu yêu cầu của phần b
- Mở SGK(T31) quan sát biểi đồ.
- Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng
- Thôn Đông: 2000 con
Đoài: 2200 con
Trung: 1600 con
Thượng:2750 con
- Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn , cột thấp chỉ số chuột ít hơn
- Tên các thôn
- Chỉ số chuột
- Số chuột của các thôn đã diệt
- Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
- Q/S biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C
b, 4A trồng:35 cây 5B: 40 cây
5C: 23 cây
c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c
d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây:4A, 5A, 5B
e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất
Lớp 5B trồng được ít cây nhất
- Lớp 4A, 4B, 5C
- Lớp làm vào SGK
- NX, chữa bài tập
- HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm 3 ý nối tiếp
a, Số lớp1 học của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là:
6 - 3 = 3 (lớp)
b, Số HS lớp 1 nâưm học 2002 - 2003 của trườnh TH Hoà Bình là:
35 x 3 = 105 (HS)
c, Số HS lớp 1 nâưm học 2004 - 2005 của trường TH Hoà Bình là:
32 x 4 = 128 (HS)
Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 là:
128 - 105 = 23 (HS)
Đáp số:a, 3 (lớp) b, 105(HS) c, 23(HS)
4 Tổng kết -Dặn dò
- NX giờ học: Làm BT trong vở BTT
**************************
Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1 Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2 Biết vận dụng những hiểu biết đã có: để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
-Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX
III. Các HĐ dạy - học:
1 GT bài:
2 Phần nhận xét:
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
- 1HS đọc BT 1, 2 (T53)
- Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống. Trao đổi cậưp làm bài tập trên phiếu
- Đại diện nhóm báo cáo, NX
* Bài1
a, Những sự việc tạo thành cốt chuyện: Những hạt thóc giống.
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn:Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn:
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp)
- Sự việc 3được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô
- Chỗ kết thúc đoạn vâưn là chỗ chấm xuống dòng.
* Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD đoạn 2 (những hạt thóc giống ) có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.
Bài3:
? Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì?
? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
3 Phần ghi nhớ
- VN học thuộc ghi nhớ
4 Phần luyện tập
? BT có mấy đoạn văn?
? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào?
? Đề bài yêu cầu gì?
- Các em viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn?
- GV nhận xét, chấm điểm
5 Củng cố - dặn dò:
- Làm việc CN, rút ra kết luận.
- Mỗi đoạn văn trong bài vănkể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1
- 3 đoạn
- Đoạn 1, 2
- Đoạn 3
- Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn.
- Viết tiếp phần còn thiếu
- Làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình
- NX, bổ sung
- NX tiết học: Học thuộc ghi nhớ
Viết vào vở đoạn vănthứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh.
***********************************
Sinh hoạt cuối tuần 5
Ưu điểm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kế hoạch tuần 6:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 5.doc