1. Kiểm tra bài cũ: (4)
Gọi HS trả lời các tình huống:
-Đã quá 9 giờ tối. Nga vẫn còn xem ti vi. Theo em Nga phải làm gì khi mẹ nhắc nhở?.
-Đầu giờ có hai bạn đi học muộn, hai bạn vừa muốn đi ăn kem nhưng sợ cô giáo mắng. Nếu là bạn thì em sẽ làm thế nào?.
- Nhận xét, ghi điểm.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2/2 Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng con
-Cho học sinh viết bảng con chữ Aên.
-GV theo dõi uốn nắn.
.Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.(17)
-Yêu cầu học sinh lấy vở tập viết viết bài.
-Chấm bài. Nhận xét.
-Tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng mẫu.
-Cả Lớp Quan Sát Và Nhận Xét.
- Cá Nhân
-HS Theo Dõi.Nhận Xét
.
-HS theo dõi ,quan sát
-Cả lớp
-Cả lớp
3. Củng cố: 2’
-Chữ Ă, Â gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
4. Dặn dò:
-Về nhà viết phần bài viết ở nhà?.
-Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2010
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU : biết đếm đọc các số trong phạm vi 100
– biết viết số liền trước số liền saucủa một số cho trước , biết làm tính cộng trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100. biết giải bài tốn bằng một phép cộng
II. CHUẨN BỊ
SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng: thực hiện phép tính.
60 - 20 – 10 ; 80 – 50 – 20
38 + 61 = ; 97 – 25 =
-Gọi 1 học sinh làm bài tập 4 trang 10.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1(8’)
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Viết các số:
a) Từ 40 đến 50.
b) Từ 68 đến 74.
c) Tròn chục và bé hơn 50.
-Cho học sinh đọc lại bài làm.
Bài 2:(5’)
-GV nêu từng câu, yêu cầu học snh trả lời.
Bài 3:(5’)
GV ghi đề lên bảng.
a) 32 + 43 87 – 35
b) 96 – 42 44 + 34
-Đặt tính theo cột dọc.
-Đặt số thẳng hàng, thẳng cột.
-Tính từ phải sang trái.
Gọi 3 HS yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Nêu lại cách tính
Bài 4:(10’)
GV treo bảng phụ.
-Đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-Chấm bài – sửa sai.
-Tuyên dương một số em làm bài đúng, trình bày đẹp.
. Củng cố: (1’)
-Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau?.
-Nêu cách đặt tính phép cộng, phép trừ?
4. Dặn dò: (1’)
-Về nhà xem và sửa sai các bài tập đã làm
-Cả lớp làm bài.
-HS đọc.
-HS lần lượt trả lời từng câu.
a) 32
+ 43
75
87
- 35
52
b) 96
-42
54
44
+ 34
78
-1 HS đọc lại đề toán.
Lớp 2A có 18 bạn tập hát, lớp 2B có 21 bạn tập hát. Cả hai lớp có bao nhiêu bạn tập hát.
Bài giải:
Số học ính của hai lớp đang tập hát:
18 + 21 = 39 (học sinh
Đáp số: 39 học sinh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
-tìm được các từ ngữ cĩ tiếng học , cĩ tiếng tập ( bài 1)
Đặt câu với một từ tìm được bài tập2, biết xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới bài 3. biết đặt dấu hỏi vào cuối câu hỏi .bài 4
II. CHUẨN BỊ
-Bảng quay, bảng nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở bài tập 3 hoặc bút dạ (để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi) để học sinh làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 học sinh lên làm bài tập 3/9.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Trong bài tập 1 tìm được càng nhiều từ càng tốt, các từ tìm được phải có tiếng học cùng nghĩa với học (tập) trong học hành, tập đọc.
-Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Bài 2 (5’)
-GV đọc yêu cầu bài tập.
-Chú ý: chọn 1 từ vừa tìm được để đặt câu.
-Gọi 1 số học sinh lần lượt đặt câu.
-GV sửa sai từng câu nếu có.
Bài 3 (4’)
-Gọi 1 HS đọc đề bài và câu mẫu.
-Cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- Khuyến khích hs yếu
Bài 4 (10’) Đọc nội dung bài
GV gợi ý.
Đây là câu kể hay câu hỏi.
3. Củng cố: (3’)
-GV khắc sâu kiến thức.
-Có thể thay thế vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.
-Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (? )
4. Dặn dò: (1’)
-Chuẩn bị cho tiết luyện từ và câu ở tuần 3. (xem các bài tập ở
-1 HS đọc.
- 2 HS thực hiện.
-HS làm miệng.
Nam rất chịu khó học hỏi bạn.
Nam chăm tập thể dục nên thân hình rất nở nang.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Thu là bạn thân nhất của em.
Em là bạn thân nhất của Thu.
Bạn thân nhất của em là Thu.
Bạn thân nhất của Thu là em.
1 Hs
Đó là câu hỏi.
HS thực hiện.
Tên em là gì?
Em học lớp mấy?
Tên trường của em là gì?
CHÍNH TẢ : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU
-Nghe viết đoạn cuối bài “Làm việc thật là vui“
-biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2 ,biết sắp xếp đúng tên người theo thứ tự bảng chữ cái .
-Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng, dưới lớp viết vào bảng con các từ: xoa đầu, chim sâu.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết(18’)
GV đọc toàn bài một lượt.
- Bài chính tả được trích từ bài tập nào?.
Trong bài viết bé làm những việc gì?.
Bé thấy làm việc như thế nào?.
-Bài chính tả này có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Đọc lại câu 2
c. Hướng dẫn học sinh luyện viết một số tiếng khó.
d. Viết bài vào vở:
-Trong khi đọc GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho học sinh viết.
-Chấm chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(11’)
Bảng phụ.
Bài tập 2: Thi tìm các chữ bắt đầu g hay gh.
Mỗi nhóm có 5 học sinh, cử ra hai nhóm lần lượt để đố nhau
- Theo dõi – ghi bảng
-GV cho cả lớp nhận xét.Tổng kết trò chơi.
- Chốt quy tắc chính tả: g /gh
Bài tập 3: sắp xếp tên 5 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
- Làm việc cá nhân
Huệ, Lan, An, Bắc, Dũng.
- Theo dõi giúp đỡ
GV chốt lại lời giải đúng.
Chấm bài
-GV chấm khoảng 5 – 8 bài.
-Nhận xét bài viết.
-2 HS đọc lại đoạn viết.
-Trích ở bài tập đọc “Làm việc thật là vui“.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, …
-Có 3 câu.
-Câu 2.
-đt
- bảng con.
Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
-HS viết bài vào vở.
-HS tự chữa bài bằng bút chì.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện – đọc trước lớp
HS dựa vào thứ tự bảng chữ cái rồi xếp tên các bạn.
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
-HS nhận xét.
3. Củng cố: 2’
-Cho học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái.
-Nhắc lại ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh.
4. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc lòng bảng
-Nhận xét tuyên dương.
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2010
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:biết viết số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . biết số hanhk tổng . số bị trừ số trừ , biết làm tính cộng trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100, biết giải bài tốn bằng một phép trừ .
II. CHUẨN BỊ
-Vở toán, SGK.
-Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm bài tập.
1 dm = … cm ; 30 cm = …dm
8 dm = … cm ; 90 cm = ... dm
Nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài:
Bài 2: (8’)
-Tính tổng thực hiện phép tính gì?
-Tính hiệu ta thực hiện phép tính gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
- Lên bảng chữa bài
Bài 3: (7’)
GV ghi lên bảng
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
-Hãy nêu tên thành phần và kết quả của từng phép tính.
Bài 4:(8’)
-Gọi 1 HS đọc đề.
-GV tóm tắt, gọi 1 HS giải, duới lớp làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ hs yếu
Nhận xét
Bài 5: (6’)
Yêu cầu học sinh nêu miệng.
Cả lớp đọc thuộc bài làm.
Nx
-Phép cộng.
-Phép trừ.
-HS thực hiện các phép tính vào vở.
- 4 hs trung bình
-HS tự làm bài, chữa bài.
40
+ 38
78
65
- 11
54
94
- 42
52
32
+ 32
64
56
- 16
40
-2 HS nêu.
-HS đọc đề toán.
Bài giải:
Số quả cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
Đáp số: 41 quả cam.
Cả lớp làm bài.
3. Củng cố:2’
- Nêu lại cách đặt tính cộng, trừ cột dọc .
4. Dặn dị
TẬP LÀM VĂN : CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU
-dựa vào gợi ý tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình bài 1,2 . viết được một bản tự thuật ngắn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:4’
Gọi 2 học sinh đọc bài viết “Viết lại nội dung mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Giảng bài mới
a. ï Giới thiệu bài:
Bài 1: Nói lời của em.( 8’)
-Để chào bố mẹ đi học, em phải lễ phép và vui vẻ nói như thế nào?
-Đến trường gặp cô em lễ phép và nói như thế nào?
-Đến trường gặp bạn em vui vẻ hồ hởi nói ra sao?
Bài tập 2(6’)
-Xem tranh đoán bạn.
-GV nêu yêu cầu của bài.
-HS quan sát các bạn ở trong tranh. (SGK).
-GV chốt ý:
Bài 3 (13’)
GV đọc yêu cầu của bài 3. Hướng dẫn ghi
Dựa vào bản tự thuật để ghi đầy đủ các yêu cầu vào vở.
-GV theo dõi.Giúp đỡ hs yếu
-Gọi 1 số học sinh đọc bản tự thuật của mình.
-HS theo dõi yêu cầu của bài.
-Con chào bố, mẹ con đi học ạ.
-Em chào cô ạ!
-Chào cậu!
-Chào bạn
-Chào Nam ...
-HS lắng nghe.
-HS nhận xét, sau đó phát biểu theo ý của mình.
- 1HS đọc
-Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây.
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Học sinh lớp:
Trường:
-Nhiều học sinh đọc bài tự thuật của mình.
3. Củng cố:2’
Nhận xét tiết học. Nêu ưu – nhược.
4. Dặn dò:
-Chú ý thực hành những điều mình đã học.
File đính kèm:
- Tuan 2.doc