Giáo án 2 – Tuần 20 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới: Trả lại của rơi (T2)

* Hoạt động 1: Đóng vai

- Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh.

- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp.

* GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 – Tuần 20 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc… Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót) Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố 5.Dặn dò-Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS lắng nghe. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Cười, ướt, thoáng, lay. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS đọc. Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. Nhận xét tiết học ************************************************ TOÁN (tiết 97) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Làm được các BT: 1a, 2, 3 II. Chuẩn bị:-Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng nhân 4 Gọi HS lên sửa bài 2. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính GV làm mẫu câu đầu tiên Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu. Nhận xét Bài 3: Giải toán + Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào? Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở Gv theo dõi nhận xét 4 Củng cố : 5 Dặn dò: Ôn luyện bảng nhân 4. Chuẩn bị: Bảng nhân 5. Nhận xét –tiết học Hát HS lên sửa bài. HS đọc. HS đọc đề. HS làm miệng rồi sửa. HS theo dõi. HS đọc đề. -làm bài HS làm bài ********************************************** ************************************************* Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 TẬP LÀM VĂN (tiết 20) TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về mùa hè. III. Các hoạt động dạy học(38p) Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3. Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Bài 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà Bài 2:Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè Yêu cầu HS đọc đề bài. + Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình. Nhận xét, chấm điểm. 5. Dặn dò: -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS trao đổi theo cặp. Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ. Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. Cây cối thay áo mới. Cây hồng bí sắp có nụ. Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. 1 HS đọc. Tháng tư. Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm. Đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. HS đọc và bình chọn bạn viết hay. Nhận xét tiết học ******************************************** TỰ NHIÊN- XÃ HỘI (tiết 20) AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. * Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông . II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Đường giao thông GV nêu câu hỏi GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1:Thảo luận tình huống *Nhận biết một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát 3 tình huống trang 41 SGK, thảo luận nhóm Gọi các nhóm đại diện trình bày: *Trong tình huống ấy điều gì có thể xảy ra? *Đã có khi nào em có hành động như thế không? *Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Gv kết luận: Hoạt động 2: Quan sát tranh Sắm vai thể hiện tình huống *Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7/43 Hình 4: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng xa mép đường hay không? Hình 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? (xe dừng hay chạy?) Hình 6: Hành khách đang làm gì? Theo em hành khách phải như thế nào khi ở trên ôtô? Hình 7: Hành khách đang làm gì? Đúng hay sai? Gv kl :Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài khi tàu, xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống. 4.Củng cố, 5. Dặn dò Thực hiện khi đi tàu xe giữ an toàn Chuẩn bị bài: “Cuộc sống xung quanh” -Hát -2 HS trả lời -Nhận xét bạn Chia lớp làm 6 nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trả lời Hoạt động nhóm 2 HS 4 – 8 nhóm thể hiện Hs sắm vai thể hiện tình huống Hs quan sát --------------------------------------------------------------------------- TOÁN (tiết 100) BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5.- Nhớ được bảng nhân 5.- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).- Biết đếm thêm 5.- Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động dạy học của học sinh 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên sửa bài 3 Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Bảng nhân 5 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm). GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết: 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5. GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5. GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài Bài 2: Giải toán Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Gv theo dõi –nhận xét Bài 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống à Nhận xét, tuyên dương. 4 Củng cố : 5. Dặn dò: -Học thuộc bảng nhân 5 Chuẩn bị: Luyện tập. Hát HS lên sửa bài. Hs theo dõi HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài. HS đọc đề. HS thực hiện làm. Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội. HS đọc lại bảng nhân 5 ------------------------------------------------------------------------------ ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT:TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS hát thuộc bài hát. . - HS vừa hát vừa biểu diễn vài động tác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ chép bài hát . - Học sinh: Vở tập hát. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hát từng câu. -GV hát từng câu mẫu sau đó hs hát theo. - Giáo viên nhận xét . -HS hát từng câu nối tiếp theo từng dãy bàn. - Nhận xét HS hát từng câu - GV cho HS hát cả bài . - GV xóa dần bài hát. GV gọi HS vừa hát vừa biểu diễn. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng hát bài chiến sĩ tí hon - Học sinh lắng nghe. - Học sinh hát . -HS hát. -HS học thuộc bài hát. SINH HOẠT LỚP A- Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động của lớp hàng tuần để hs thấy được những ưu nhược điểm của mình, của bạn để phát huy và khắc phục trong tuần tới. B – Các hoạt động : 1- Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. 2- Ý kiến của giáo viên: - GV nhận xét chung về kết quả học tập cũng như các hoạt động khác của lớp trong tuần. - GV tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần. + Tổ có hs trong tổ đi học đầy đủ, học bài và làm bài đầy đủ, giúp đỡ bạn học bài và làm bài. + Cá nhân có thành tích tốt trong tuần. - GV nhắc nhở hs còn khuyết điểm cần khắc phục trong tuần tới. 3- Kế hoạch tuần 21 - Thực hiện chương trình tuần 21 - Khắc phục những tồn tại của tuần 20

File đính kèm:

  • docgiaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (3).doc
Giáo án liên quan