Giảm Nghèo và Rừng ở Việt Nam

Lời cảm ơn vii

Lời tựa viii

Tóm tắt ix

Chữ viết tắt x

Giới thiệu1

Nghèo và giảm nghèo ở Việt Nam 1

Nạn phá rừng và việc phục hồi độ che phủ rừng 3

Giảm nghèo và lâm nghiệp quan hệvới nhau như thếnào? 4

Các vấn đề chính được đề cập trong tài liệu này 6

Rừng và nghèo đói: Một lĩnh vực đang được quan tâm trên toàn cầu 7

Định nghĩa nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo dựa vào rừng 7

Các phương phức giảm nghèo dựa vào rừng 9

Mâu thuẫn và tương đồng giữa giảm nghèo và trạng thái rừng 10

Phương pháp nghiên cứu 13

Nội dung nghiên cứu 15

1. Chuyển đổi đất rừng sang đất sản xuất nông nghiệp 15

2. Gỗ 26

3. Các lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) 34

4. Chi trả cho các dịch vụ môi trường 38

5. Việc làm 44

6. Những lợi ích gián tiếp 46

Các chính sách mới: Lâm nghiệp cộng đồng và chia sẻ lợi nhuận 50

Tổng hợp về tính hữu ích của rừng đối với giảm nghèo ở Việt Nam 53

Các câu hỏi dành cho nghiên cứu 57

Tóm tắt và kết luận 60

Chú thích62

Tài liệu tham khảo 65

pdf91 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giảm Nghèo và Rừng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp Nhà nước sang Lâm nghiệp Hộ Gia đình). Trong Mark Poffenberger (ed.): Stewards of Vietnam’s Upland Forests. (Những người quản lý Rừng Miền Núi Việt nam). Báo cáo Hệ thống Nghiên cứu Số 10. Mạng lưới Lâm nghiệp Châu Á. Sikor, Thomas. 2001. The Allocation of Forestry Land in Vietnam: Did it Cause the Expansion of Forests in the Northwest? Forest Policy and Economics 2:1-11. (Chia Đất Lâm nghiệp ở Việt Nam có phải là Nguyên nhân Mở rộng Đất Rừng ở Tây Bắc? Chính sách Lâm nghiệp và Kinh tế 2: 1-11). Sikor, Thomas và Ulrich Apel. 1998. The Possibilities for Community Forestry in Vietnam. (Những Triển vọng Lâm nghiệp Cộng đồng ở Việt Nam. Bộ Tài liệu Công tác Mạng lưới Rừng Châu Á. Santa Barbara, California, USA: Mạng lưới Rừng Châu Á. Smith, Joyotee và Sarah J. Scherr. 2002. Forest Carbon and Local Livelihoods. (Carbon từ Rừng và Đời sống người dân địa phương). Báo cáo Chính sách. Bogor, Indonesia: Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế: Washington, D.C.: Forest Trends. Sowerwine Jennifer, Nguyễn Huy Dũng và Mark Poffenberger 1998. Part IV: Ba Vi National Park and the Dzao (Phần IV: Vườn Quốc gia Ba Vì và Người dân tộc Dao). Trong Poffenberger M et al. 1998. Stewards of Vietnam’s Upland Forests (Những người Quản lý Rừng miền núi Việt nam). Viện Nghiên cứu Quy hoạch và Thống kê Rừng và Mạng lưới Rừng Châu Á. Báo cáo Hệ thống Nghiên cứu Số 10. SRV. 2002. The Comprehensive Poverty Reduction and Growth Strategy. (Chiến lược Giảm Nghèo và tăng trưởng Toàn diện). Hà Nội: Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. William D. Sunderlin và Huỳnh Thu Ba | 77 SRV. 2003. Draft Law for National Assembly’s Ratifi cation: Law on Land (Dự thảo Luật để Quốc hội Thông qua: Luật Đất đai). Hà Nội: Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Sunderlin, William D. 2003. Poverty Alleviation and Forest Conservation: A Proposed Conceptual Model (Giảm Nghèo và Bảo tồn Rừng: Một Mô hình Khái niệm Đề xuất). Tài liệu không công bố. Tessier, Oliver. 2002. Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam của Ngân hàng Thế giới: Điều tra xã hội sơ bộ. Montpellier, France: Tercia Consultants. Thanh Nhàn. 1998. Lâm nghiệp – Một hướng làm giàu của hộ nông dân miền núi. Hà Nội, Việt Nam: Tạp chí Lâm nghiệp, tháng 9, 1998. Tô Đình Mai. 2001. Case Study: Forest Land Allocation in Thanh Hoa Province. (Nghiên cứu Trường hợp: Giao đất giao rừng ở Tỉnh Thanh Hoá). Việt Nam: MARD. Tô Đình Mai và Vũ Hữu Tuynh. 2000. Tổng quan về Chủ Rừng và Lợi ích của Chủ Rừng trong Kinh doanh Rừng trồng ở Việt Nam. Vụ Chính sách Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Việt Nam: MARD. Trần Đức Viên. 1997. Tổng quan các tỉnh trong chương trình Hợp tác Lâm nghiệp trong Donovan Deanna, A. Terry Rambo, Jefferson Fox, Lê Trọng Cúc và Trần Đức Viên (eds.). Development Trends in Vietnam’s Northern Mountain Region. Volume 2: Case studies and lessons in Asia. (Xu Hướng Phát triển ở Vùng Miền núi phía Bắc Việt Nam. Tập 2: Các nghiên cứu trường hợp và bài học ở Châu Á). Hà Nội, Việt Nam: Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia. pp 22-34 Trần Đức Viên. 1999. Các Tổ chức Xã hội và Quản lý Tài nguyên Thiên nhiên của Người Tày, Bản Tat, Đà Bắc, Hoà Bình. Tài liệu tại Hội thảo Quốc gia “Nghiên cứu Phát triển Bền vững ở các Vùng Miền Núi Việt Nam”. Hà Nội, Việt Nam: Nhà Xuất bản Nông nghiệp. Trần Hữu Nghị et al. Ngọc Quang, Quốc Dũng (eds.). 1999. Lâm nghiệp Đắc Lắc Số 1. Chi cục Phát triển Lâm nghiệp Đắc Lắc. Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc, Việt Nam. MARD. Trần Ngọc Thanh. 2000a. Forest Land Allocation: A Prerequisite for Community Forest Management (Giao Đất Giao Rừng: Điều kiện tiên quyết trong Quản lý Rừng Cộng đồng). Tài liệu tại Hội thảo “Phát triển Nông thôn Bền vững ở Vùng núi Đông Nam Á”. Hà Nội, Việt Nam: EC, SIDA, GTZ. Trần Ngọc Thanh. 2000b. Forest Land Allocation in Dak Lak – A Learning Process. (Giao Đất Giao Rừng ở Đắc Lắc – Một Quá trình Học tập). MRC/GTZ Quản lý nguồn Bền vững trong Dự án Lưu vực Hạ lưu Sông Mê Kông – Văn Phòng Đắc Lắc. Việt Nam. Trần Ngọc Thanh. 2001. Sự tham gia trong tiến trình quy hoạch sử dụng đất, giao đất, giao rừng và quản lý rừng ở Đăk Phôi, Huyện Lắc, Tỉnh Đắc Lắc. MRC/GTZ Quản lý nguồn Bền vững trong Dự án Lưu vực Hạ lưu Sông Mekong. Trần Văn Bang. 1999. NTFPs Consumption and Contribution to Livelihood of Villagers in Easup, Daklak. (Tiêu thụ và Đóng góp của các Sản phẩm Lâm nghiệp Ngoài Gỗ tới Đời sống vủa Người dân ở Easup, Đắc Lắc). Tài liệu không công bố. Trần Văn Côn và Nguyễn Văn Đoàn. 2000. Báo cáo Kết quả Nghiên cứu Điểm Quản lý Rừng Cộng đồng tại Xã Dak Tover, Huyện Chư Pah, Tỉnh Gia Lai). Pleiku, Việt Nam: Trung tâm Lâm nghiệp Nhiệt đới. 78 | Tài liệu tham khảo Võ Quý. 1996. The Environment Challenges of Vietnam’s Development. (Những Thách thức Môi trường trong sự Phát triển của Việt Nam). Trong Báo cáo Dự thảo. Hội thảo Vùng về Giáo dục Môi trường. 19-22 tháng 3, 1996. Đại học Tổng hợp Hà Nội. Hà Nội, Việt Nam: Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường. Vũ Hoài Minh và Hans Warfvinge. 2002. Issue in Management of Natural Forests by Households and Local Communities of Three Provinces in Vietnam: Hoa Binh, Nghe An and Thua Thien Hue (Vấn đề Quản lý Rừng Tự nhiên bởi các Hộ gia đình và Cộng đồng Địa phương ở Ba Tỉnh: Hoà Bình, Nghệ An và Thừa Thiên Huế). Bộ Tài liệu Công tác Mạng lưới Rừng Châu Á. Tập 5. Santa Barbara, California, USA: Mạng lưới Rừng Châu Á. Vũ Hoàng Minh. 2002. An Evaluation of Forest Protection Contracts in Ha Giang Province. (Đánh giá các Hợp đồng Bảo về Rừng ở Tỉnh Hà Giang). Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Giang, MARD, Việt Nam. Vũ Hữu Tuynh. 2001. Analysis and Assessment of the Implementation of Forest Management Policy and Institution at 5 Provinces under the Vietnam Sweden Mountainous Rural Development Programme. (Phân tích và Đánh giá Việc thực hiện Chính sách và Tổ chức Quản lý Rừng tại 5 Tỉnh trong Chương trình hợp tác Việt Nam – Thụy Điển về Phát triển Nông thôn Miền núi Du canh Việt Nam). Việt Nam: MRDP và MARD. Vũ Long et al. 1996. Tham gia Quản lý Tài nguyên Rừng Dưới hình thức Khoán Quản lý và Bảo vệ Rừng. Việt Nam: MARD. Vũ Long. 1998. Thị trường Gỗ Nguyên liệu tại Nhà máy Giấy Bãi Bằng (Tỉnh Phú Thọ), FSIV. Tài liệu tại Hội thảo Quốc gia “Chủ Rừng và Lợi ích Trong Kinh doanh Trồng Rừng”. Hà Nội, Việt Nam: MARD. Vũ Văn Tuấn et al 1996. Một số ảnh hưởng sau Thí điểm Giao đất Giao Rừng ở xã Tư Ne, Huyện Tân Lạc và Xã Hang Kia, Pa Cô Huyện Mai Châu Tỉnh Hoà Bình. Việt Nam: MARD. Vương Duy Quang. 2002. Ảnh hưởng của Chương trình 327 trong Đời sống Kinh tế Xã hội tại Miền Núi Phía Bắc. Viện Nghiên cứu Xã hội Việt Nam. Watkin, H. 1999. Farming and logging cut forests by third in 15 years. (Canh tác và khai thác gỗ làm giảm 1/3 diện tích rừng trong vòng 15 năm). Báo Bưu điện Nam Trung Quốc buổi sáng. Ngày 6 Tháng 8. WCED (Uỷ ban Môi trường và Phát triển Thế giới). 1987. Our Common Future. (Tương lai Chung của Chúng ta). Oxford: Ấn phẩm Đại học Tổng hợp Oxford. World Bank. 2001. World Development Report 2000/2001: Attacking Poverty. (Báo cáo Phát triển Thế giới 2000/2001: Tấn công nghèo đói). New York: Ấn phẩm Đại học Tổng hợp Oxford. World Bank. 2002. Vietnam Environment Monitor 2002 (Giám sát môi trường Việt Nam 2002). Việt Nam: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam. World Bank. 2003. World Development Report 2003: Sustainable Development in a Dynamic World: Transforming Institutions, Growth, and Quality of Life. (Báo cáo Phát triển Thế giới 2003: Phát triển Bền vững trong một Thế giới Năng dộng: Thay đổi thể chế, Tăng trưởng và Chất lượng Cuộc sống). New York: Ấn phẩm Đại học Tổng hợp Oxford. William D. Sunderlin và Huỳnh Thu Ba | 79 World Bank tại Việt Nam. 2000. Vietnam Development Report 2000: Attacking Poverty. (Báo cáo Phát triển Việt Nam 2000: Tấn công đói nghèo). Hà Nội, Việt Nam: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam. World Bank tại Việt Nam, Oxfam GB và ĐFI. 1999. Participatory Poverty Assessment Report. (Báo cáo đánh giá đói nghèo có sự tham gia của người dân). Hà Nội, Việt Nam: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam. Wunder, Sven, 2001. Poverty Alleviation and Tropical Forests – What Scope for Synergies? (Giảm Nghèo và Rừng Nhiệt đới – Mức độ Phối hợp?) World Development (Phát triển Thế giới) 29: 1817-1833. WWF. 2000. Hunting Practices of Local people Living near Phong Dien Nature Reserve. (Hoạt động Săn bắn của Người dân địa phương sông gần Khu Bảo tồn Tự nhiên Phong Điền). Việt nam: Quỹ Quốc Tế về Bảo vệ Thiên Nhiên, Chương trình Đông Dương. Cuốn sách này đề cập tới những chủ đề gì? • Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong công tác giảm nghèo cho người dân trong hai thập kỷ gần đây. • Nguồn tài nguyên rừng đóng vai trò gì trong quá trình này? • Nguồn tài nguyên rừng có vai trò gì trong các kế hoạch nhằm xoá nghèo hoàn toàn trong tương lai? • Các kế hoạch xoá nghèo và khôi phục năm triệu ha rừng có phải là hai mục tiêu tương thích? • Giải đáp cho ba câu hỏi trên được tìm kiếm bằng cách khai thác các tài liệu hiện có. Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế (CIFOR) Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế (CIFOR) (www.cifor. cgiar.org), trụ sở chính tại Indonesia, là một tổ chức nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế hàng đầu được thành lập nhằm giải quyết các vấn đề toàn cầu về xã hội, môi trường và các hậu quả kinh tế gây ra do mất và suy thoái rừng. CIFOR ưu tiên phát triển các chính sách và các công nghệ sử dụng và quản lý các sản phẩm và dịch vụ rừng một cách bền vững, nhằm cải thiện đời sống của người dân sống dựa vào rừng nhiệt đới ở các nước đang phát triển. CIFOR là một Trung Tâm Thu hoạch Tương lai (Future Harvest Center) (www.futureharvest.org). Trung Tâm Thu hoạch Tương lai đang hỗ trợ 15 trung tâm nghiên cứu lương thực và môi trường. Những trung tâm này được tài trợ chủ yếu thông qua Nhóm Tư vấn Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế (www.cgiar.org)

File đính kèm:

  • pdfGiam ngheo va rung o Viet Nam.pdf
Giáo án liên quan