1. Quốc hiệu : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Đơn vị hành chính:
- Thủ đô : Hà Nội
- Gồm 64 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng)
3. Vị trí địa lý : (đất liền)
- Kinh độ : từ 102o 09’ đến 109o 30’ Đông ; Vĩ độ : từ 8o10’ đến 23o24’ Bắc
- Diện tích đất liền : 331.690 km2
- Khoảng cách Nam – Bắc (giữa hai điểm cực, đường chim bay): 1.650 km
- Khoảng cách Đông – Tây: tối đa: 600 km (Bắc Bộ), 400 km (Nam Bộ);
tối thiểu: 50 km (Quảng Bình, Trung Bộ).
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Địa lý Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆT NAM
Cập nhật 16-09-2004
1. Quốc hiệu : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Đơn vị hành chính:
- Thủ đô : Hà Nội
- Gồm 64 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng)
3. Vị trí địa lý : (đất liền)
- Kinh độ : từ 102o 09’ đến 109o 30’ Đông ; Vĩ độ : từ 8o10’ đến 23o24’ Bắc
- Diện tích đất liền : 331.690 km2
- Khoảng cách Nam – Bắc (giữa hai điểm cực, đường chim bay): 1.650 km
- Khoảng cách Đông – Tây: tối đa: 600 km (Bắc Bộ), 400 km (Nam Bộ);
tối thiểu: 50 km (Quảng Bình, Trung Bộ).
4. Dân số: Hơn 80 triệu người (2002) trong đó nữ chiếm 51%, nam 49%.
5. Giao thông:
- Đường bộ: 86.327 km (1995); Khoảng cách chính:
+ Hà Nội - TP Hồ Chí Minh : 1.738 km
+ Hà Nội - Điện Biên Phủ : 474 km
+ Hà Nội - Hải Phòng : 102 km
+ Hà Nội - Huế : 654 km
- Đường sắt: 3.219 km (1995), gồm 5 tuyến:
+ Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh (Thống nhất),
+ Hà Nội – Hải Phòng,
+ Hà Nội – Lạng Sơn,
+ Hà Nội – Lao Cai,
+ Hà Nội – Thái Nguyên.
- Đường hàng không: Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (VietnamAirlines) có 17 đường bay quốc tế, và 16 đường bay nội địa. Các sân bay lớn: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Phú Bài, Cát bi, Điện biên, Vinh, Nha Trang, Cần Thơ...
- Đường biển: Gồm nhiều tuyến nội địa và quốc tế. Một số cảng biển chính: Hòn Gai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn ...
5. Đặc điểm địa lý:
Địa hình Việt Nam có hình chữ S nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, giữa vùng Đông Nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông và Nam giáp biển.
+ Núi, đồi: Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, tập trung ở phía Bắc và phía Tây. Hệ thống núi kéo dài từ biên giới Tây – Bắc đến phần đông của Nam Bộ, dài tổng cộng 1.400 km. Đỉnh núi cao nhất: Fan Si Pan cao 3.143 m.
Phía Tây Nam miền Trung Việt Nam là một cao nguyên rộng lớn ở độ cao trên 1000 m, bao phủ bởi lớp đất đỏ bazan, rất thích hợp với các cây công nghiệp vùng nhiệt đới và ôn hoà (cao su, chè, cà phê, ca cao...).
Việt Nam có nhiều khu rừng nguyên thuỷ còn chưa bị khai thác với nhiều loài động , thực vật quý và hiếm, nhiều vùng cao có khí hậu ôn hoà và phong cảnh độc đáo như Sa Pa, Đà Lạt... và vô số hồ, suối, thác và hang động độc đáo...
+ Đồng bằng: Các đồng bằng nằm chủ yếu ở phía Đông và phía Nam lãnh thổ.
Đồng bằng sông Hồng: 15.000 km2.
Đồng bằngsông Cửu Long: 40.000 km2.
+ Sông ngòi: Tổng chiều dài các con sông là 41.000 km với tổng lưu lượng gần 300 tỷ m3 nước và 3.100 km kênh rạch. Sông Hồng dài 1.149 km trong đó 510 km chảy trên lãnh thổ Việt Nam. Sông Mê kông (Cửu Long) dài 4.220 km trong đó 220 km chảy trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Vùng biển Việt Nam chiếm diện tích khoảng 1.000.000 km2, bờ biển trải dài hơn 3000 km, nằm dọc biển Đông của Thái Bình Dương. Dọc theo bờ biển, từ Bắc xuống Nam, có nhiều bãi biển đẹp. Đặc biệt là Vịnh Hạ Long với hơn 3000 hòn đảo, được UNESCO công nhận là kỳ quan thiên nhiên của thế giới.
Các vùng núi và biển này chứa nhiều nguồn tài nguyên và khoáng sản đa dạng phong phú. Các mỏ khoáng sản như than đá, sắt, bô-xít và kim loại hiếm tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền Trung; trên thềm lục địa và các vùng ven biển có nhiều mỏ dầu và khí đốt. Sông, hồ và các vùng biển Việt Nam có nhiều cá tôm và các loại hải sản.
6. Đặc điểm khí hậu: Việt Nam hoàn toàn nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với các đặc điểm khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều và mưa theo mùa.
+ Nhiệt độ:
+ Lượng mưa: (trung bình trong năm)
Hà Nội : 1.763 mm.
Huế : 2.867 mm.
Tp Hồ Chí Minh : 1.910 mm.
+ Độ ẩm trung bình vượt 80%, thậm chí 90% trong mùa mưa và thời kỳ có mưa phùn.
File đính kèm:
- Dia li Vietnam.doc