Câu 1: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
A. vonfram phủ bari- oxit. B. fero- crom. C. niken-crom. D. vonfram.
Câu 2: Để sử dụng hợp lí điện năng cần:
A. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao. B. Cả A,B,C đều đúng.
C. Giảm bớt đồ dùng điện trong giờ cao điểm. D. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A. Tuổi thọ thấp. B. Không cần chấn lưu
C. Tiết kiệm điện năng. D. Ánh sáng không liên tục.
Câu 4: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến điện năng thành cơ năng. B. Biến quang năng thành điện năng.
C. Biến nhiệt năng thành điện năng. D. Biến điện năng thành nhiệt năng.
1 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm Môn Công Nghệ 8 (4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN cong nghe
Thời gian làm bài: phút;
(11 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 628
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
A. vonfram phủ bari- oxit. B. fero- crom. C. niken-crom. D. vonfram.
Câu 2: Để sử dụng hợp lí điện năng cần:
A. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao. B. Cả A,B,C đều đúng.
C. Giảm bớt đồ dùng điện trong giờ cao điểm. D. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A. Tuổi thọ thấp. B. Không cần chấn lưu
C. Tiết kiệm điện năng. D. Ánh sáng không liên tục.
Câu 4: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến điện năng thành cơ năng. B. Biến quang năng thành điện năng.
C. Biến nhiệt năng thành điện năng. D. Biến điện năng thành nhiệt năng.
Câu 5: Khi sửa chữa điện ta không nên:
A. Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách điện (dây trần).
B. Rút nắp cầu chì và cắt cầu dao.
C. Ngắt aptomat, rút phích cắm điện.
D. Cắt cầu dao, rút phích cắm điện và ngắt aptomat.
Câu 6: Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện.
Câu 7: Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:
A. Giá thành rẻ. B. Tiết kiệm điện năng. C. Ánh sáng liên tục. D. Không cần chấn lưu.
Câu 8: Hành động nào dưới đây là sai:
A. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. B. Xây nhà xa đường dây điện cao áp.
C. Đứng ở xa nhìn lên cột điện cao áp. D. Thả diều nơi không có dây điện.
Câu 9: Trên nồi bàn là điện có ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của bàn là điện B. Không có ý nghĩa gì.
C. Công suất định mức của bàn là điện D. cường độ dòng điện định mức của bàn là điện
Câu 10: Đồ dùng loại điện - cơ là loại đồ dùng biến đổi:
A. điện năng thành nhiệt năng. B. điện năng thành quang năng.
C. điện năng thành cơ năng. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 11: Quạt điện là đồ dùng điện loại gì?
A. Đồ dùng loại điện - quang. B. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ.
C. Đồ dùng loại điện - nhiệt. D. Đồ dùng loại điện - cơ.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- Trac nghiem Cong nghe 8 Chuong 4 5(4) - Copy.doc