1. Ai là động vật duy nhất biết cười: (0,5 ñieåm)
A. Con người
B. Loài vật
C. Cây cối
2. Tiếng cười là liều thuốc bổ vì: (0,5 ñieåm)
A. Tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km một giờ
B. Các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất giuùp con người cảm thấy sảng khoái thỏa mản
C. Cả hai ý trên
3. Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? (0,5 ñieåm)
A. Rút ngắn thời gian điều trị cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
B. Khỏi phải dùng thuốc, bệnh nhân vẫn hết bệnh.
C. Bệnh nhân ăn nhiều, ngủ nhiều hơn.
4. Ở một số nước” trong câu: ÔÛ một số nước, người ta đã dùng một số biện pháp gây cười để điều trị cho bệnh nhân. Trả lời cho câu hỏi (0,5 ñieåm)
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Để làm gì?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Tiếng Việt Khối 4 - Học Kì 2 - Năm họ 2012-2013 - Trường TH Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD – ĐT Hả Lăng ĐỀ THI TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH Hải Thượng NĂM HỌC 2012 – 2013 KHỐI 4
I. PHẦN ĐỌC : (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng :(5 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài sau:
- Đường đi Sa Pa trang 102
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất trang 114
- Ăng co – Vát trang 123
- Con chuồn chuồn nước trang 127
- Vương quốc vắng nụ cười trang 132
B .Đọc thầm bài: “Tiếng cười là liều thuốc bổ” : (SGK) trang153 (5 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào ý đúng:
Ai là động vật duy nhất biết cười: (0,5 ñieåm)
Con người
Loài vật
Cây cối
Tiếng cười là liều thuốc bổ vì: (0,5 ñieåm)
Tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km một giờ
Các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất giuùp con người cảm thấy sảng khoái thỏa mản
Cả hai ý trên
Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? (0,5 ñieåm)
Rút ngắn thời gian điều trị cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Khỏi phải dùng thuốc, bệnh nhân vẫn hết bệnh.
Bệnh nhân ăn nhiều, ngủ nhiều hơn.
Ở một số nước” trong câu: ÔÛ một số nước, người ta đã dùng một số biện pháp gây cười để điều trị cho bệnh nhân. Trả lời cho câu hỏi (0,5 ñieåm)
Khi nào?
Ở đâu?
Để làm gì?
Các từ nào dưới đây có thể đứng sau từ cười? (0,75 ñieåm)
Mặn, nhạt
Trừ, nhạt
Trừ, cộng
Từ láy nào miêu tả tiếng cười ? (0,75 ñieåm)
A. Khanh khách
B. Vật vã
C. Cả hai từ trên
7.Thêm thành phần trạng ngữ vào chỗ chấm: ( 0,75 ñieåm)
.., Thu đạt học sinh giỏi.
8. Nêu nội dung chính của bài (0,75 ñieåm)
II. PHẦN VIẾT:( 10 điểm)
1 . Chính tả ( nghe - viết) ( 5 điểm)
Bài viết: Con chuồn chuồn nước
( Ôi chao.còn phân vân)
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Hãy tả con vật nuôi mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC
Đọc thành tiếng :(5 điểm)
- Đọc đúng diễn cảm không sai lỗi chính tả được 5 điểm.
- Đọc diễn cảm nhưng còn sai 1,2 lỗi chính tả được 4 điểm.
- 1 - 2 – 3 các trường hợp còn lại tuỳ mức độ cho điểm.
B .Đọc thầm bài: “Tiếng cười là liều thuốc bổ” :(5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
A
B
A
C
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
Câu 7: Ở lớp hoặc Ở trường (0,75 đ)
Câu 8: Nội dung chính của bài là: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc sống lâu. (0,75 đ)
II. PHẦN VIẾT
1 . Chính tả ( nghe - viết) ( 5 điểm)
- Viết đúng không mắc lỗi ( 5 điểm)
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm , 4 dấu trừ 0,5 điểm
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
- Viết đủ 3 phần : Mở bài – Thân bài - Kết bài miêu tả con vật được (1,5 điểm).
- Biết viết thành bài văn không sai lỗi chính tả , diễn tả thành câu trọn ý được (3,5 điểm).
- 4 – 3 – 2 – 1 tuỳ mức độ cho điểm.
File đính kèm:
- DE THI HOC KY II.doc