Đề thi thử địa lý – Trường THPT Thạnh Hóa

 I Phần chung (8đ)

Câu I: (3đ)

a. Xác định Phạm vi lãnh thổ nước ta? Ý nghĩa vị trí địa lý về chính trị, quốc phòng?

b. Vì sao cần phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề về biển và thềm lục địa?

Câu II: (2đ)

Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 - 2007

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2372 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử địa lý – Trường THPT Thạnh Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT THẠNH HÓA ĐỀ THI THỬ ĐỊA LÝ – NĂM HỌC 2014 thời gian làm bài 90 phút GV: Phan Vũ phúc (12C1,C2,C4,C5,C6,C7) I Phần chung (8đ) Câu I: (3đ) Xác định Phạm vi lãnh thổ nước ta? Ý nghĩa vị trí địa lý về chính trị, quốc phòng? Vì sao cần phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề về biển và thềm lục địa? Câu II: (2đ) Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 - 2007 Đơn vị: nghìn tấn Năm Sản lượng 1990 1995 1998 2000 2005 2007 Đánh bắt 728,5 1195,3 1357 1660,9 1987,9 2074,5 Nuôi trồng 162,1 389,1 425 589,6 1478 2123,3 Vẽ biểu đồ (cột đôi) so sánh sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta, từ 1990 – 2007. Nhận xét và giải thích vì sao ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản tăng qua các năm? Câu III: (3đ) Thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển vùng duyên hải nam trung bộ? Dựa vào trang atlat vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hãy kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng này? II: Phần riêng (2đ) thí sinh chọn câu IVa, hoặc IV b Câu IV a. Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của nước ta Năm 2000 2005 2011 Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7329,2 7655,4 Sản lượng lúa (nghìn tấn) 32529,5 35832,9 42398,5 Tính năng suất lúa của nước ta (tạ/ha)? Nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích , năng suất, sản lượng lúa qua các năm Giải thích vì sao diện tích lúa giảm, sản lượng, năng suất lúa tăng? Câu IV b. Tại sao thiên nhiên có sự phân hóa Bắc-Nam? Tóm tắt đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía bắc và phía nam? ĐÁP ÁN Câu I. Phạm vi lãnh thổ - Vùng đất: Diện tích 331 212 km2, 4600km biên giới, 4000 đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa). (0,5đ) - Vùng biển : 1 triệu km2, gồm nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa (0,5đ) - Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ.(0,5đ) - Ý nghĩa về chính trị, quốc phòng: Có vị trí quân sự đặc biệt ở đông nam á, Biển đông có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. (0,5đ) b. – Biển đông là biển chung của việt nam và các nước láng giềng nên cần tăng cường đối thoại hợp tác giữa việt nam và các nước lien quan. - Mỗi công dân việt nam có trách nhiệm bảo vệ vùng biển và hải đảo nước ta. Câu II. a. Vẽ biểu đồ. Yêu cầu: đúng về giá trị, khoảng cách năm; đẹp; đầy đủ tên, chú thích (1đ) - Nếu sai, thiếu 1 trong các yếu tố: - 0,25đ - Vẽ sai dạng, không cho điểm. b. Nhận xét và giải thích. - Sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 đến 2007 đều tăng, cụ thể: + Sản lượng đánh bắt tăng, sản lượng nuôi trồng tăng: ( số liệu chứng minh) (0,25đ) - Do: + Đầu tư trang thiết bị, ngư cụ hiện đại, đóng mới các tàu thuyền công suất lớn, phát triển đánh bắt xa bờ.(0,25đ) + Mở rộng diện tích nuôi trồng, đưa nhiều giống thủy sản mới vào nuôi trồng cho hiệu quả cao. (0,25đ) + CN chế biến phát triển mạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn…..(0,25đ) Câu III. Thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển - Nghề cá (0,5đ) + Tất cả các tỉnh điều giáp biển, gần ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng sa-Trường Sa. + Có nhiều loài cá tôm, Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá…. - Du lịch biển (0,5đ) + Có nhiều bãi biển nổi tiếng Mỹ Khê, Sa Huỳnh… + Phát triển du lịch kết hợp du lịch biển đảo. - Dịch vụ hàng hải (0,5đ) + Có nhiều điều kiện xây dựng cảng nước sâu…Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang…. - Khai thác khoáng sản biển (0,5đ) + Khai Thác dầu khí ở đảo phú quý, sản xuất muối ở cà ná, sa huỳnh…… Khu kinh tế cửa khẩu: 1đ (Nghi Sơn, Đông nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây) Câu IVa. Tính năng suất: Năng suất = sản lượng/diện tích (tạ/ha) (0,25đ) Năm 2000 2005 2011 Năng suất lúa 42,4 48,9 55,4 Tính đúng năng suất mỗi năm được 0,25đ. Nhận xét: Diện tích lúa giảm không điều. Sản lượng và năng suất lúa tăng (số liệu chứng minh (0,25đ) Giai thích - Diện tích lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất Sản lượng lúa tăng là do diện tích và năng suất lúa tăng Năng suất lúa tăng do áp dụng khoa học kĩ thuật, giống mới, phân bón….

File đính kèm:

  • docDe thi thu dia ly 2014 thpt Thanh Hoa.doc