Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
khoẻ như voi, nhanh như sóc.
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Câu 2 (2 điểm): Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành ?
Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
4 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn: Tiếng Việt lớp 4 - Năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
(THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT)
Năm học : 2008 – 2009
----------------------------------------------------
Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
khoẻ như voi, nhanh như sóc.
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Câu 2 (2 điểm): Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành ?
Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
(Khuất Quang Thuỵ)
Câu 3 (3 điểm) : Đọc bài thơ dưới đây, em có suy nghĩ gì về ước mơ của người bạn nhỏ ?
BÓNG MÂY
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
(Thanh Hào)
Câu 4 (3 điểm) : Ở sân trường em có nhiều cây cho bóng mát. Em hãy miêu tả một cây mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học : 2008 – 2009
----------------------------------------------------
Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ :
khoẻ như voi yếu như sên (0,25 điểm)
nhanh như sóc. chậm như rùa (0,25 điểm)
b, Đặt câu với mỗi từ :
- Anh ấy yếu như sên, không lao động nặng được. (0,25 điểm)
- Do đường quá trơn nên chiếc ô tô bò chậm như rùa. (0,25 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
+ Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: (1 điểm)
Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
(Khuất Quang Thuỵ)
+ Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành : (1 điểm)
- Câu 1: Trăng (danh từ)
- Câu 2: Mặt sông (danh từ)
- Câu 3: Núi Trùm Cát (cụm danh từ)
- Câu 4: Bóng các chiến sĩ (cụm danh từ)
- Câu 5: Tiếng cười nói (cụm danh từ)
- Câu 6: Gió (danh từ)
Câu 3 (3 điểm): Ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đáng yêu:
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Đó là ước mơ không phải dành cho bạn mà dành cho người mẹ. Bởi vì mẹ của bạn phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như nung : “Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày ”. Bạn ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả hơn trong công việc : hoá thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thương mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực nên nó thật đẹp đẽ và đáng trân trọng.
Câu 4 (4 điểm) : Ở sân trường em có nhiều cây cho bóng mát. Em hãy miêu tả một cây bóng mát đó mà em yêu thích.
1. Mở bài : Giới thiệu (hoặc tả bao quát) cây cho bóng mát do em chọn tả. (0.5 đ)
VD: Cây gì, trồng ở đâu ? Từ bao giờ. Làm sao em biết ? Thoạt nhìn có gì nổi bật?
2. Thân bài:
- Tả từng bộ phận của cây (tập trung tả kĩ phần tán lá che mát, .)
(1,5 điểm)
VD: Rễ cây, gốc cây, vỏ cây, thân cây như thế nào ? Cành cây, tán lá, chiếc lá ra sao ? (hình dáng, màu sắc, đặc điểm, ). Khi trời nắng cây như thế nào ? Khi trời mưa cây ra sao ? .
- Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây (VD: gió, chim chóc trên cây, người hay con vật dưới bóng mát, ) (1,5 điểm)
3. Kết bài : Nêu được ích lợi của cây hoặc cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ cây độc đáo của cây ; liên tưởng đến sự việc hay kỉ niệm của em gắn với cây,
(0,5 điểm)
ĐỀ THI MÔN : MÔN TOÁN LỚP 4
(THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT)
Năm học : 2008 – 2009
----------------------------------------------------
Bài 1 (2điểm) : Tính bằng cách hợp lí nhất :
1 + 2 + 3 + 4 + .+ 18 + 19 + 20
Bài 2 (2điểm): Tìm x :
a. 173 + x – 49 = 219
b. 936 + 49 : x = 943
Bài 3 (2điểm): Không quy đồng, hãy so sánh:
a. và
b. và
Bài 4 (2điểm): Trong dịp Tết, các bạn tham gia trồng cây. Bạn Lý trồng 12 cây, bạn Huệ trồng được 15 cây, bạn Hồng trồng được 14 cây. Bạn Mai trồng được số cây nhiều hơn số trung bình cộng cả 4 bạn trồng được là 4 cây.
Trung bình cộng mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây ?
Số cây bạn Mai trồng được là bao nhiêu cây ?
Bài 5 (2điểm): Cho hình bình hành có diện tích là 1800m2, đường cao 30 m. Cạnh bên ngắn hơn đáy 22 m. Tính chu vi hình bình hành đó.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học : 2008 – 2009
----------------------------------------------------
Bài 1 (2điểm):
1 + 2 + 3 + 4 + .+ 18 + 19 + 20
= (1 + 19) + (2 + 18) + (3 + 17) + . ( 10 cặp số hạng)
= 20 + 20 + 20 + .. ( 10 số hạng)
= 20 10 = 200
Bài 2 (2điểm): Tìm x : Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
a. 173 + x – 49 = 219
173 + x = 219 – 49
173 + x = 170
x = 173 – 170
x = 3
b. 936 + 49 : x = 943
49 : x = 943 - 936
49 : x = 7
x = 49 : 7
x = 7
Bài 3 (2điểm): Không quy đồng, hãy so sánh: (Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm)
a. và
Do > 1 và 1 > Nên >
b. và
Ta có : - 1 = - =
- 1 = - =
Do > Nên >
Bài 4 (2điểm):
Bài giải:
a. Trung bình cộng số cây cả bốn bạn trồng được là:
(12 + 15 + 14 + 4) : 3 = 15 (cây) (1 điểm) b. Số cây của bạn Mai trồng được là:
15 + 4 = 19 (cây) (0,75 điểm)
Đáp số: a, 15 cây
b, 19 cây (0,25 điểm)
Bài 5 (2điểm): Cho hình bình hành có diện tích là 1800 m2, đường cao 30 m. Cạnh bên ngắn hơn đáy 22 m. Tính chu vi hình bình hành đó.
Bài giải:
Đáy của hình bình hành đó là :
1800 : 30 = 60 (m) (0,5 điểm)
Cạnh bên của hình bình hành đó là :
60 – 22 = 38 (m) (0,5 điểm)
Chu vi của hình bình hành đó là :
(38 + 22) 2 = 120 (m) (0,75 điểm)
Đáp số: 120 m (0,25 điểm)
File đính kèm:
- De HSG lop 4 TTV.doc