Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất cho từng câu hỏi
Câu 1 : Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong
đoạn văn sau và viết lại chữ cái đứng đầu câu :
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn cây gạo chấm dứt
những ngày tưng bừng ồn ào lại trở về với dáng vẻ xanh mát
trầm tư cây đứng im cao lớn hiền lành làm tiêu cho
những con đò cập bến và cho những đứa con về quê thăm mẹ
4 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4241 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm bài thi :
Họ tên, chữ ký giám khảo số 1
Họ tên, chữ ký giám thị số 1:
..............................................
Bằng số :
.................................
Họ tên, chữ ký giám khảo số 2
Họ tên,chữ ký giám thị số 2:
Số phách do chủ tịch
HĐ ghi vào đây :
Bằng chữ :
.................................
.................................
Số phách do chủ tịch HĐ ghi vào đây :
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 :
Tiểu học Tiến Thịnh A
= = = = = = = = = = =
TỜ GIẤY THI
TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Khối lớp : 2
Năm học 2010 - 2011
Họ và tên học sinh :
.............................................
Ngày sinh : ..........................
Học sinh lớp : ..........
Trường Tiểu học :
Tiến Thịnh A
Số báo danh :
................
( Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề thi )
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất cho từng câu hỏi
Câu 1 : Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong
đoạn văn sau và viết lại chữ cái đứng đầu câu :
Hết mùa hoa o chim chóc cũng vãn o cây gạo chấm dứt
những ngày tưng bừng ồn ào o lại trở về với dáng vẻ xanh mát
o trầm tư o cây đứng im cao lớn o hiền lành o làm tiêu cho
những con đò cập bến và cho những đứa con về quê thăm mẹ o
Câu 2 : Đoàn văn trên có mấy từ chỉ đặc điểm
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 3 : “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn .” được cấu tạo theo
mẫu câu nào?
A. Ai - thế nào?
B. Ai - làm gì ?
C. Ai - là gì ?
Câu 4 : Dựa vào câu đầu của đoạn văn hãy đặt một câu hỏi có
cụm từ “Khi nào?”
Câu 5 : Cặp từ trái nghĩa
A. Khen - chê B. Lênh khênh - cao lớn
C. Hẹp - chật D. To lớn - tí hon
KHÔNG VIẾT VÀO CHỖ KHÔNG CÓ DÒNG KẺ
Câu 6 : Các từ viết sai chính tả :
A. gia súc B. Chơ vơ C. cái quốc
D. nge ngóng e. giả đò g. tổ trưởng
Câu 7 : Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi : vì sao,
như thế nào, khi nào , ở đâu ?
A. Trên trời, từng đám mây trắng lững lờ trôi
B. Vào những đêm rằm, ánh trăng vằng vặc như ban ngày.
C. Vì đi nắng, không đội mũ , Sơn bị cảm phải nghỉ mấy ngày.
D. Hàng phượng vĩ tưng bừng nở hoa khi mùa hè đến.
File đính kèm:
- Tieng viet khoi 2.doc