Câu 3. ( 2,0 điểm)
a) Cho chứng minh rằng, giá trị biểu thức P = không phụ thuộc vào giá trị của x.
b) Tổng các luỹ thừa bậc ba của ba số là -1009. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là , tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ ba là . Tìm ba số đó?
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát học sinh giỏi năm học: 2013–2014 môn: toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TĨNH
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2013–2014
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Thí sinh dự thi không được sử dụng máy tính cầm tay
Câu 1. ( 1,5 điểm)
a) Tìm x, y, z biết: và xyz =
b) Tìm x, y biết:
Câu 2. ( 2,0 điểm)
Rút gọn
Chứng tỏ rằng số chia hết cho 100
Câu 3. ( 2,0 điểm)
a) Cho chứng minh rằng, giá trị biểu thức P = không phụ thuộc vào giá trị của x.
b) Tổng các luỹ thừa bậc ba của ba số là -1009. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là , tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ ba là . Tìm ba số đó?
Câu 4 ( 2,0 điểm)
a) Tìm tất cả các số nguyên tố a và b sao cho sao cho 7a + b và ab + 11 cũng là số nguyên tố.
b) Chứng minh rằng cho n số tự nhiên bao giờ ta cũng có thể chọn một số hoặc một vài số có tổng chia hết cho n.
Câu 5 ( 2,5 điểm)
Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho ED = EB
Chứng tỏ .
Chứng minh rằng DE // AC.
––––––––––––––––HẾT–––––––––––––––––
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1a
Đặt x = 12k, y = 6k và z =3k
Vì xyz = nên 12k.6k.3k =
x = ; y = ; z =
0,25
0,25
0,25
1b
Ta có 2|2x - 3|0 với mọi x
0 với mọi x
Dấu ‘=’ xảy ra khi
Vậy
0,25
0,25
0,25
2a
2A
2A + A = nên A =
0,5
0,5
2b
=
=
=
=
=
0,25
0,25
0,25
0,25
3a
Đặt k =
Với x = 0 thì P =
Với x 0 thì
Vậy giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của x
0,25
0,5
0,25
3b
Ta có:
0,25
0,25
0,25
0,25
4a
Ta có: ab + 11 > 2 nên là số nguyên tố lẻ
Nên ab là chẵn do đó a = 2 hoặc b = 2
TH1: a = 2 thì 7a + b = 14 + b
ab + 11 = 2b + 11
Để 14 + b là số nguyên tố thì b lẻ do đó b 3
+) Nếu b > 3 thì b có dạng 6k + 1 và 6k – 1 ( k là số nguyên)
b = 6k + 1 thì 14 + b = 6k + 15 là hợp số
b = 6k – 1 thì 2b + 11 = 12k + 9 là hợp số
Dó đó b > 3 không thỏa mãn
+) b = 3 thử lại thỏa mãn
TH2: Tương tự b = 2 và a = 3
Vậy a = 2; b = 3 hoặc a = 3 b = 2.
0,5
0,5
4b
b) Gọi n số tự nhiên là
Xét
TH1: Nếu trong n tổng đó có một tổng chia hết cho n thì đó là tổng cần tìm
TH2: Nếu trong n tổng đó không có tổng nào chia hết cho n.
Chia n tổng trên cho n thì số dư có thể là 1, 2, , n – 1.
Theo nguyên lý Dirichlet có ít nhất hai tổng chia n có cùng số dư.
Giả sử hai tổng đó là Sk và Sl với k < l n
Hiệu này là tổng phải tìm.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
Vẽ hình ghi GT, KL
0,5
Lấy I là trung điểm của BC
Cm ABI = ACI (c.c.c)
Suy ra
(Tính chất tổng ba góc tam giác)
Suy ra
0,25
0,25
0,25
0,25
Tương tự ta có
Mà (đối đỉnh)
Do đó
Suy ra DE // AC (So le trong)
0,25
0,5
0,25
File đính kèm:
- De khao sat HSG 7 de 1.doc