Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Vật Lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Bình Thuận

Câu 1: (3điểm) Người kê một tấm ván để kéo một cái hòm có trọng lượng 600N lên một chiếc xe tải. sàn xe cao 0,8m, tấm ván dài 2,5 m, lực kéo bằng 300N.

a. Tính lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván?

b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?

Câu2 : (4điểm) Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30km/h. Đi được 1/3 quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40km/h, nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.

Câu3 : (4điểm) Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau 2 giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc 30km/h.

a) Tìm vận tốc của xe còn lại.

b) Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau.

Câu 4 : (4 điểm) Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm một nhánh axít sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. khi cột nước trong nhánh thứ hai là 72cm thì thấy cột thuỷ ngân trong hai nhánh bằng nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuaric biết trọng lượng riêng của axít sunfuaric và nước là d1 =18000N/m2 và d2 =

10000N/m2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Vật Lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUỲ CHÂU Trường THCS Bính Thuận KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6 ,7,8 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN : VẬT LÝ 8 Thời gian làm : 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (3điểm) Người kê một tấm ván để kéo một cái hòm có trọng lượng 600N lên một chiếc xe tải. sàn xe cao 0,8m, tấm ván dài 2,5 m, lực kéo bằng 300N. a. Tính lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván? b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ? Câu2 : (4điểm) Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30km/h. Đi được 1/3 quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40km/h, nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB. Câu3 : (4điểm) Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau 2 giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc 30km/h. a) Tìm vận tốc của xe còn lại. b) Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau. Câu 4 : (4 điểm) Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm một nhánh axít sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. khi cột nước trong nhánh thứ hai là 72cm thì thấy cột thuỷ ngân trong hai nhánh bằng nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuaric biết trọng lượng riêng của axít sunfuaric và nước là d1 =18000N/m2 và d2 = 10000N/m2. Câu 5: (5điểm) Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3, dnước =10 000N/m3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1: a. Công kéo vật lên trực tiếp: A1 = p.h = 600.0,8( J) = 480(J) 0,5đ Công kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng: A2 = l.F = 300.2,5(J) = 750(J) 0,5đ Công của lực ma sát là : Ams = A2 – A1 = 750(J) – 480(J) = 270J 0,5đ Lực ma sát: F = Ams/l = 270/0,8 (N) = 337,5N 0,5đ A1 A2 b. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H = 100% = 64% 1đ Câu 2: gọi t(h) là thời gian để xe 1 đi hết 2/3 0,5đ đoạn đường còn lại ( t – 1/12) là 0,5đ thời gian để xe 2 đi hết 2/3 0,5đ đoạn đường còn lại theo đề bài thì : 30.t = 40.( t - ) 1đ => 10t = => t = h 0,5đ => S = .30km =>S = 15km. 0,5đ thời gian xe 1 đi hết đoạn đường là t1 = 15/30 = 0,5h = 30phút thời gian xe 2 đi hết đoạn đường là 35phút. 0,5đ Câu 3 Gọi vận tốc xe còn lại là V .Nếu vận tốc xe nhanh là 30km/h thì khi gặp nhau ta có: Sn = Sc + 20 1đ 30.2 = 2.V + 20 => 2.V = 60 – 20 => V = 20km/h 1đ Nếu vận tốc xe chậm là 30km/h thì khi gặp nhau ta có: Sn = Sc + 20 V.2 = 2.30 + 20 => 2.V = 60 + 20 => V = 40km/h 1đ Nếu vận tốc xe nhanh là 30km/h thì khi gặp nhau ta có: Sn = 30.2 km = 60km Sc = 2.V = 20.2 = 40km 0,5đ Nếu vận tốc xe chậm là 30km/h thì khi gặp nhau ta có: Sn = 2.V = 2.40km = 80km Sc = 2.30km =60km 0,5đ Câu 4 Vì mực thuỷ ngân trong hai nhánh ngang nhau nên áp suất gây bởi cột axít và nước trong hai nhánh bằng nhau. 1đ Gọi h1 và h2 là độ cao của cột axít và cột nước khi đó ta có : 0,5đ P1 = h1.d1 ; P2 = h2.d2 0,5đ P1 = P2 0,5đ = > h1.d1 = h2.d2 0,5đ => h1 = h2 = .72 = 40cm 1đ Câu 5 Thể tích của quả cầu là: V = P/d = 1,458/27000m3 1đ Khi quả cầu lơ lửng lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả cầu là: FA = dn.V = 10000.1,458/27000 N = 0,54N 1đ Cần khoét đi một phần ở trong quả cầu sao cho trọng lượng còn lại là P’ = FA = 0,54N 1đ Thể tích còn lại của quả cầu là: V’ = P’/d = 0,54/27000m3 1đ Thể tích cần phải khoét : V1 = V – V’ = 1,458/27000m3 – 0,54/27000m3 = 0,918/27000m3 1đ Lưu ý : làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docĐỀ THI HSG TRƯỜNG ly 8.doc