Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán – Lớp 4

Bài 1: Rút gọn phân số đưa về phân số tối giản.

Bài 2: Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 234 đến 786 có bao nhiêu số lẻ?

Bài 3: Ba năm trước đây tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hai năm nữa. Biết rằng hiện nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.

Bài 4:Trong một tổng nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 10 lần thì tổng sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 5: Cho một phép chia có dư biết số bị chia là 623, thương là 12 và số lớn nhất trong phép chia đó. Hãy tìm số chia trong phép chia này?

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán – Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO XÁ I ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn toán – lớp 4 Năm học 2012 - 2013 Thời gian làm bài 75 phút PHẦN 1: VIẾT KẾT QUẢ ĐÚNG CÁC BÀI TOÁN SAU: Bài 1: Rút gọn phân số đưa về phân số tối giản. Bài 2: Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 234 đến 786 có bao nhiêu số lẻ? Bài 3: Ba năm trước đây tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hai năm nữa. Biết rằng hiện nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Bài 4:Trong một tổng nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng số hạng thứ hai lên 10 lần thì tổng sẽ thay đổi như thế nào? Bài 5: Cho một phép chia có dư biết số bị chia là 623, thương là 12 và số lớn nhất trong phép chia đó. Hãy tìm số chia trong phép chia này? PHẦN II TRÌNH BÀY LỜI GIẢI CỦA CÁC BÀI TOÁN SAU: Bài 1: Tìm x a) 2015 : x = 671 (dư 2) b) 3 > > 2 Bài 2:Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất: a) (1 + 2 + 3 + 4 +5 + 6 + 7 + ..+ 98 + 99) x ( 2013 x 3 – 2013 x 2 - 2013 ) b) 54 x 275 + 825 x 15 + 275 Bài 3: Quý và Hợi có một số viên bi. Nếu Quý thêm 2 viên bi thì số bi của Quý bằng số bi của Hợi. Nếu Quý thêm 38 viên bi thì số bi của Quý gấp 4 lần số bi của Hợi.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng. biết chiều dài bằng 60m. tính chiều rộng hình chữ nhật đó? ĐÁP ÁN PHẦN I. (5 điểm ) Mỗi câu ghi kết quả đúng cho 1 điểm Câu 1: Phân số: Câu 2: 276 số lẻ Câu 3: Con 10 tuổi, mẹ 42 tuổi Câu 4: Tổng tăng thêm 9 lần số hạng thứ hai. Câu 5: Số chia là 48 PHẦN II: (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) a) 2015 : x = 671 (dư 2) b) 3 > > 2 x = (2015 – 2) : 671 x = 3 Suy ra: 6 > x > 4 . Vậy : x = 5 Câu 2: (1 điểm) (1 + 2 + 3 + 4 +..+ 98 + 99) x (2013 x 3 – 2013 x 2 – 2013) = (1 + 2 + 3 + 4 +..+ 98 + 99) x 2013 x (3 – 2 – 1) = (1 + 2 + 3 + 4 +..+ 98 + 99) x 2013 x 0 = 0 54 x 275 + 825 x 15 + 275 = 54 x 275 + 275 x 3 x 15 + 275 = 54 x 275 + 275 x 45 + 275 = 275 x (54 + 45 + 1) = 275 x 100 = 27500 Câu 3: (2 điểm) Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ: 38 viên Số bi của Quí Số bi của Hợi 2v 36 viên Theo sơ đồ số bi của Hợi là: (38 – 2 ) : 3 = 12 (viên) Số bi của Quí là: 12 – 2 = 10 (viên) Đáp số: Quí: 10 viên bi Hợi: 12 viên bi Câu 4: (1 điểm) Bài giải Chu vi gồm 2 chiều dài và 2 chiều rộng Theo đầu bài, chu vi gấp 5 lần chiều rộng, nên ta có sơ đồ: rộng rộng rộng rộng rộng Chu vi dài x 2 Nhìn vào sơ đồ ta thấy 2 chiều dài ứng với 3 chiều rộng. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là: (60 x 2) : 3 = 40 (m) Đáp số: 40 m (Học sinh làm đúng bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • doctoan on 4.doc
Giáo án liên quan