Bài 2: ( 1 điểm ). Hà có 8 bông hoa hồng, mẹ cho thêm của 50 bông hoa nữa. Hà có tất cả số bông hoa là ?: A. 10 bông . B. 18 bông. C. 12 bông. D. 19 bông.
Bài 3: ( 0.5 điểm ). Hình bên có bao nhiêu hình tam giác ?
A. 4 hình B. 5 hình
C. 6 hình D. 7 hình
Bài 4: ( 1 điểm ). Hình tam giác ABC có chu vi 40 cm. Độ dài cạnh AB bằng 1 dm, cạnh BC bằng 12 cm. Độ dài cạnh AC là:
A. 18 cm B. 1 dm C. 2 dm 3 cm D. 2 dm 7 cm
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 2 - Năm học 2013- 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 2 - Năm học 2013- 2014
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Môn: Toán ( 10 điểm)
A. Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2, 3, 4.
Bài 1: ( 0.5 điểm ) a. Số cần điền trong dãy số:
18
22
26
30
A. 31; B. 34; C.36; D. 20
b. Giá trị của biểu thức: 20 : 4 x 5 = …….. là:
A. 1 B. 25 C. 27 D. 2
Bài 2: ( 1 điểm ). Hà có 8 bông hoa hồng, mẹ cho thêm của 50 bông hoa nữa. Hà có tất cả số bông hoa là ?: A. 10 bông . B. 18 bông. C. 12 bông. D. 19 bông.
Bài 3: ( 0.5 điểm ). Hình bên có bao nhiêu hình tam giác ?
A. 4 hình B. 5 hình
C. 6 hình D. 7 hình
Bài 4: ( 1 điểm ). Hình tam giác ABC có chu vi 40 cm. Độ dài cạnh AB bằng 1 dm, cạnh BC bằng 12 cm. Độ dài cạnh AC là:
A. 18 cm B. 1 dm C. 2 dm 3 cm D. 2 dm 7 cm
B. Giải các bài toán sau:
Bài 5: ( 2 điểm ). a. Với ba chữ số 0, 4, 6 . Hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho.
b.Tìm x biết :
38 < x + 25 < 44 .
Bài 6: ( 2 điểm). Tính nhanh
10 - 9 + 8 - 7 + 6 - 5 + 4 - 3 + 2 - 1 b. 27 + 45 - 27 - 45
Bài 7: ( 3 điểm). Hà và Nam đi câu cá. Lan câu được số cá bằng số liền sau số lớn nhất có một chữ số. Tổng số cá của hai bạn câu được là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Hỏi mỗi bạn câu được bao nhiêu con cá ?
đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 2 - Năm học 2013- 2014
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Môn : tiếng việt ( 10 điểm)
A. Đọc thầm đoạn văn sau,
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
Suy nghĩ trả lời và ghi đáp án đúng vào giấy kiểm tra:
Câu 1.(0,5 điểm) Đoạn văn trên giới thiệu bao nhiêu loài chim?
A. Ba loài. B. Bốn loài. C. Năm loài.
Câu 2.(0,5 điểm) Đoạn văn miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh vườn cây. B. Cảnh chim chóc. C. Cảnh mùa xuân tới
Câu 3.(0,5 điểm) Vườn cây như thế nào?
A. Đâm chồi, nảy lộc. B. Ra hoa, đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
C. Đâm chồi, nảy lộc, ra hoa và đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4. (1 điểm) Trong trí nhớ thơ ngây của mình, chú chim sâu đã nhớ đến gì?
……………………………………………………………………………………………………..…
B. Hoàn thành bài tập sau: Câu 5 ( 0,5 điểm). Tập hợp từ nào chỉ các loài cá nước mặn.
A. cá lục, cá thu, cá chép, cá trê, cá mè. B. cá lục, cá thu, cá chim, cá chuồn, cá ngừ.
C. cá chép, cá mè, cá trê, cá chuối, cá rô phi.
Câu 6 ( 1 điểm) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
A. chăm chỉ – siêng năng B. chăm chỉ – ngoan ngoãn C. chăm chỉ – nghịch ngợm
Câu 7. ( 1 điểm) Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho câu sau ?
Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi.
Câu 8. (, 5 điểm) Điền dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm) thích hợp vào ô trống đoạn văn sau?
Chép lai đoạn văn cho đúng chính tả?
Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:
- Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn có giấc ngủ ấm trong chăn sao lại có người không thích em được
C. Tập làm văn: (3.5 điểm)Trong trường em có rất nhiều cây, em hãy viết một đoạn văn ngắn
( 5 – 6 câu) để nói về một loại cây ở trong trường mà em thích ( gợi ý: Đó là cây gì, trồng ở chỗ nào? Hình dáng cây thế nào? Cây có ích lợi gì?)
File đính kèm:
- De thi chon hoc sinh gioi lop 2 cap truong.doc