UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HOC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐẮK LẮK
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 5 BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2004 - 2005
Môn : TOÁN (Vòng 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có . trang
Bài 1:
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư
2 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn hoc sinh giỏi cấp tỉnh Đắk lắk lớp 5 bậc tiểu học năm học 2004 - 2005 môn: Toán (vòng 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỉNH Thừa Thiên Huế kỳ thi chọn hoc sinh giỏi cấp tỉnh Đắk lắk
Sở Giáo dục và đào tạo lớp 5 bậc tiểu học năm học 2004 - 2005
Môn : Toán (Vòng 1)
Đề chính thức Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có. trang
Bài 1:
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư
Bài 2:
Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi màu xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhieu viên bi mỗi loại?
Bài 3:
Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Bài 4:
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
UBND TỉNH Thừa Thiên Huế kỳ thi chọn hoc sinh giỏi cấp tỉnh Đắk lắk
Sở Giáo dục và đào tạo lớp 9 thCS năm học 2004 - 2005
Môn : toán (Vòng 1)
Đáp án :
Bài 1:
Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :
100 x 9999 = 999 900.
Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 – 99 990 = 899 910
Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 – 99 990 - 899 910 = 8 000 199
Đáp số: 8 000 199
Bài 2:
Bài giải:
Vì số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.
Tổng số phần bằng nhau là :
9 + 8 = 17 ( phần )
1 phần ứng với số viên bi là:
170 : 17 = 10 ( viên )
Số bi xanh là:
10 x 9 = 90 ( viên )
Số bi đỏ là :
10 x 8 = 80 ( viên )
Đáp số: 90 viên bi xanh
: 80 viên bi đỏ
Bài 3:
Bài giải:
Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:
90abc : abc = 721
( 90 000 + abc ) : abc = 721
90 000 : abc + abc : abc = 721
90 000 : abc = 721 – 1
90 000 : abc = 720
abc = 90 000 : 720
abc = 125
Vậy số cần tìm là 125
Đáp số: 125.
Bài 4:
A B E
D H C G
Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 ( m2 )
Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 – 1155 = 375 ( m2 )
Chiều cao BH của hình thang BEGC là:
375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m )
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là: 1552 x 2 : 30 = 77 ( m )
Đáy bé là: ( 77 – 33 ) : 2 = 22 ( m )
Đáy lớn là : 77 – 22 = 55 ( m )
Đáp số: Đáy bé: 22 m
: Đáy lớn: 55 m
File đính kèm:
- tuyển tập đề thi bậc tiểu học môn toán năm2008.doc