Đề thi an toàn giao thông

I/. TRẮC NGHIỆM :

Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng .

 Câu 1: Trò chơi nào đảm bảo an toàn khi ở nhà và ở trường ?

 A . Chơi đá bóng ở lòng đường

 B . Chơi với búp bê

 C . Chơi kéo với bạn

 Câu 2: Trò chơi nào nguy hiểm khi ở trường hoặc ở nhà ?

 A . Trèo cây cao

 B . Đá cầu

 C . Bắn bi

 

doc11 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi an toàn giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên. Câu 39: Hệ thống báo hiệu dường bộ bao gồm: a) Biển báo hiệu và tín hiệu đèn giao thông. b) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. c) vạch kẻ đường, cọc tiêu, đường bảo vệ, rào chắn. d) Tất cả hệ thống trên. Câu 40: Hành vi nào sau đây thể hiện “ Văn hóa giao thông” a) Khi tham gia giao thông, đi đúng phần đường, làn đường; tự giác chấp hành các quy định pháp luật ATGT. b)Tuân thủ hiệu lệnh và chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; tuân thủ đèn tín Hiệu , biển báo hiệu, vạch kẻ đường. Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông khi gặp nạn, giúp đỡ người tàn tật, trẻ em qua đường. Tất cả các ý trên. Câu 41: Biển báo đường hai chiều có đặc điểm: Hình tam giác (có 1 đỉnh phía trên, 2 đỉnh ở phía đáy tam giác) có viền màu đỏ, nền màu vàng, ở giữa có hai mũi tên màu đen thẳng đứng ngược. Hình tam giác (có 1 đỉnh phía trên, 2 đỉnh ở phía đáy tam giác) có viền màu đỏ, nền màu vàng, ở giữa hình đầu tàu hoả. Hình tam giác có viền màu đỏ, nền màu vàng Câu 41: Hình tam giác (có 1 đỉnh phía trên, 2 đỉnh ở phía đáy tam giác) có viền màu đỏ, nền màu vàng, ở giữa có có hình người đi xe đạp màu đen là biển báo: a) Đường giao nhau với đường không ưu tiên. b) Đường người đi xe đạp cắt ngang. c) Đường cấm người đi xe đạp. Câu 43: Biển cấm rẽ phải có đặc điểm: a) Hình tròn viền màu đỏ, nền màu trắng, có gạch chéo màu đỏ từ trái sang phải. ở giữa có mũi tên màu đen chỉ về phía bên phải. b) Hình tròn viền màu đỏ, có gạch chéo màu đỏ từ trái sang phải. c) Hình tròn viền màu đỏ. Ở giữa có mũi tên màu đen chỉ về phía bên phải . Câu 44; Để phòng tránh tai nạn giao thông cần phải: a) Có ý thức chấp hành những quy định của luật giao thông đường bộ. b) Luôn tập trung chú ý khi đi đường để bảo vệ mình và đảm bảo an toàn cho người khác. c) Khi tham gia giao thông cần có phương tiện tốt và chấp hành luật giao thông đường bộ. Câu 45: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang có rào chắn phải đứng cách rào chắn ít nhất mấy mét khi có tàu hoả chạy qua: a) 1 mét b) 3 mét c) 5 mét Câu 46: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang không có rào chắn phải đứng cách đường ray ngoài cùng ít nhất mấy mét khi có tàu hoả chạy qua: a) 5 mét b) 3 mét c) 2 mét Câu 47: Người điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông thì những hành vi nào sau đây bị cấm a) Đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. b) Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác, sử dụng ô và các hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông. c) Mang vác và chở vật cồng kềnh. d) Cả 3 đáp án trên. Câu 48: Chiếc xe đạp như thế nào được gọi là xe đạp an toàn với lứa tuổi học sinh tiểu học (11 + 12 tuổi) ? a) Chỉ đi xe đạp an toàn phù hợp với trẻ em . Khi ngồi trên yên xe chân phải chống được xuống đất. Xe chắc chắn, có phanh tốt, có đèn phát sáng và đèn phản quang. b) Khi ngồi trên yên xe chân phải chống được xuống đất, có đèn phát sáng và đèn phản quang. c) Chỉ đi xe đạp an toàn phù hợp với trẻ em. Xe chắc chắn, có phanh tốt. Câu 49: Khi đi xe đạp ở ngoài đường cần thực hiện các quy định nào ? a) Đội mũ bảo hiểm, đi sát lề đường bên phải. Đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ. b) Đi đêm phải có đèn báo hiệu (có đèn phát sáng và đèn phản quang ). Khi muốn chuyển hướng phải phải làm báo hiệu ( giơ tay xin đường ). c) Đội mũ bảo hiểm, đi sát lề đường bên phải. Đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ. Đi đêm phải có đèn báo hiệu ( có đèn phát sáng và đèn phản quang ). Khi muốn chuyển hướng phải làm báo hiệu ( giơ tay xin đường ). Không đi xe đạp của người lớn. Không đi dàn hàng từ 3 xe trở lên. Câu 50: Khi đi ô tô xe buýt, ô tô khách cần nhớ điều gì ? a) Chỉ lên xuống khi xe đã dừng, đỗ hẳn và lên từng người, không chen lấn xô đẩy. b) Không thò đầu thò tay ra ngoài cửa xe. Không ném vật bỏ ra ngoài cửa xe. c) Chỉ lên xuống khi xe đã dừng, đỗ hẳn và lên từng người, không chen lấn xô đẩy. Không thò đầu thò tay ra ngoài cửa xe. Không ném vật bỏ ra ngoài cửa xe. Câu 51: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là do: a) Có nhiều người đi lại trên đường. b) Người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông, phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn, đường xá gồ ghề khó đi , thời tiết có mây mù che tầm nhìn. c) Có nhiều xe chạy trên đường. Câu 52: Là HS lớp 4, 5 khi ngồi trên xe cho người lớn chở, em phải : a) Không vung vẩy tay chân, ôm chặt người đèo, chỉ xuống khi xe dừng hẳn. b) Tranh thủ đọc truyện, che ô khi trời nắng. c) Có thể vung vẩy tay chân miễn sao không chạm vào xe khác. Câu 53: Xe đạp, xích lô, xe súc vật gọi là gì? Xe thô sơ. Xe cơ giới Xe thô sơ và cơ giới. Câu 54: Theo quy định của luật giao thông đường bộ nước ta. Người lái xe gắn máy có dung tích xi lanh 50cm3 trở lên phải đủ bao nhiêu tuổi? 16 tuổi. 17 tuổi 18 tuổi. Câu 55: Khi cảnh sát giao thông dang hai tay thì phương tiện giao thông ở vị trí nào sẽ đi? Bên trái và bên phải. Bên phải. Bên trái. Câu 56: Đi và ngồi an toàn trên xe máy, ta cần mang giày, dép ra sao? Mang sao cũng được. Giày, dép có cài khóa cẩn thận. Giày dép phải mới. Câu 57: Xe buýt khi tham gia giao thông trên đường được dừng lại ở đâu? Chỗ nào khách có nhu cầu thì dừng. Ngã ba, ngã tư có đèn đỏ. Điểm đổ xe buýt. Câu 58: Người ta kẻ vạch sơn trên đường để làm gì? Để phân chia làn đường, hướng đi, vị trí dừng. Cho đẹp đường. Báo hiệu nguy hiểm. Câu 59: Qua đường như thế nào là an toàn? Trèo qua giải phân cách. Đi theo tín hiệu đèn, đi trên vạch dành cho người đi bộ. Qua trước hoặc sau xe đang đỗ. Câu 60: Ở những đoạn đường có vỉa hè, người đi bộ đi như thế nào là đúng luật? Đi sát bên phải. Đi trên vỉa hè. Đi trong lòng đường. Câu 61: Trong các đèn tín hiệu, đèn vàng báo hiệu điều gì? Sắp thay đổi tín hiệu(dừng lại trước vạch). Được đi tiếp. Được rẽ tùy ý. Câu 62: Để đảm bảo an toàn, xuống xe ô tô, xe buýt ta cần lưu ý điều gì? Xuống ngay khi xe giảm tốc độ ghé bên lề đường. Chen lấn để xuống trước khi xe chưa dừng hẳn. Chờ xe dừng hẳn. Câu 63: Ở các tuyến đường lớn chia thành các làn đường. Xe đạp sẽ đi trên làn đường dành cho loại xe nào? Xe cơ giới. Xe Thô sơ. Đi trên làn nào cũng được. Câu 64: Khi đi qua chỗ đường giao nhau, có tín hiệu đèn, em cần chú ý điều gì ? Quan sát kỹ tín hiệu đèn giao thông, khi đèn xanh bật mới được đi. Nhờ người lớn dẫn qua đường. Không chú ý tín hiệu đèn mà đi sát lề đương bên phải. Câu 65: Em cùng các bạn đi học về thấy một số bạn chơi đùa trên đường, em sẽ làm gì ? Nhắc các bạn không chơi đùa trên đường vì không an toàn. Vui chơi cùng các bạn. Vẫn đi bình thường như không có việc gì sảy ra. Câu 66: Em và bạn em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy có nhiều xe cộ đi lại, em sẽ làm thế nào để qua đường an toàn ? Đứng chờ lúc nào vắng xe sẽ chạy nhanh qua. Nắm tay cùng nhau cùng xin đường để qua. Nhờ người lớn dắt qua. Câu 67: Em được người lớn đèo bằng xe máy đi trên đường, em phải ngồi thế nào cho an toàn ? Đội mũ bảo hiểm và ngồi trước người lớn. Đội mũ bảo hiểm, ngồi sau người lớn và bám chắc vào người lớn. Đội mũ bảo hiểm và ngồi sau người lớn. Câu 68: Các hành động nào dưới đây khi tham gia giao thông là đúng ? Ngồi trên xe ô tô nghiêm túc không mở cửa thò đầu hoặc tay, chân ra ngoài. Ngồi sau xe máy dang hai tay, chân khi xe chạy trên đường. Bám vào sau xe ô tô khi xe đang chạy. Câu 69: Hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta gồm mấy loại đường ? 3 loại đường (Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị) 4 loại đường ( Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện) 5 loại đường ( Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường làng xã) Câu 70: Đi bộ trên quốc lộ phải đi như thế nào ? Đi sát lề đường, không chơi đùa, ngồi dưới lòng đường. Chỉ qua đường khi đoạn đường không có xe cộ qua lại. Cả 2 ý trên. Câu 71: Đặc điểm của biển báo nguy hiểm là gì ? Hình tam giác màu vàng, viền màu đỏ, giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần biết. Hình tam giác nền trắng, viền xanh. Hình tròn nền xanh viền trắng. Câu 72: Xe đạp là phương tiện giao thông, để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp ta cần chú ý: Đi xe đạp của người lớn. Chỉ đi xe đạp an toàn, phù hợp. Chở em nhỏ bằng xe đạp của người lớn. Câu 73: Khi ngồi trên thuyền em cần phải làm gì để đảm bảoATGT? Không được đùa nghịch. Luôn mặc áo phao. Không được đùa nghịch và luôn mặc áo phao. Câu 74: Trên đường giao thông khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người thm gia giao thông phải chấp hành theo lệnh của nào? Của người điều khiển. Của đèn giao thông. Của biển báo. Câu 75: Em hãy sắp xếp theo trình tự các động tác qua đường: Suy nghĩ, đi thẳng, dừng lại, quan sát, lắng nghe. Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng. Suy nghĩ, dừng lại, quan sát, đi thẳng, lắng nghe. Câu 76; Có mấy loại đường giao thông, đó là những loại nào? 3 loại: Đường bộ, đường thủy, đường sắt. 4 loại: Đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường sắt. 2 loại: Đường bộ, đường thủy. Câu 77: Khi đi xe đạp trên đường muốn rẽ trái, người đi xe phải đi như thế nào? Cho xe đi chẩm lại, quan sát xe, giơ tay xin đường. Quan sát và rẽ trái. Có tín hiệu rẽ và rẽ ngay. Câu 78: Khi đi học trên đường em cần làm gì? Đi một mạch đến trường. Luôn đi về bên phải. Vừa đi vừa nói chuyện. Câu 79: Tín hiệu đèn điều khiển người đi bộ có mấy màu? 3 màu( xanh, đỏ, vàng) 4 màu( đỏ, vàng, xanh, xanh lam) 2 màu ( đỏ, xanh). Câu 80: Đường sắt dành cho phương tiện giao thông nào? xe ô tô và xe máy. Tàu hỏa. Các loại xe . ĐÁP ÁN ĐỀ THI ATGT I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 1/B 2/A 3/B 4/B 5/A 6/A 7/C 8/B 9/B 10/B 11/C 12/A 13/B 14/C 15/B 16/B 17/A 18/C 19/A 20/B 21/D 22/C 23/B 24/C 25/C 26/A 27/B 28/B 29/C 30/A 31/C 32/B 33/C 34/B 35/C 36C 37/A 38/C 39/D 40/D 41/A 42/B 43/A 44/C 45/A 46/A 47/D 48/A 49/C 50/C 51/B 52/A 53/A 54/C 55/A 56/B 57/C 58/A 59/B 60/B 61/A 62/C 63/B 64/A 65/A 66/C 67/B 68/A 69/C 70/C 71/A 72/B 73/C 74/A 75/A 76/B 77/A 78/B 79/C 80/B

File đính kèm:

  • docDETHIATGT.doc
Giáo án liên quan