Đề tài Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa Lí 12

Trong việc dạy và học môn Địa Lí ở trường phổ thông , các loại Atlat nói chung và Atlat Địa lí Việt Nam nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng . Đây là một “quyển sách gíao khoa” Địa lí đặc biệt . Mà nội dung của nó được thể hiện chủ yếu bằng bản đồ và biểu đồ .

Quyển Atlat Địa Lí Việt Nam đã được biên soạn và tái bản đến lần thứ 14 đã minh chứng cho tầm quan trọng của Atlat .

Trong chương trình dạy và học Địa Lí 12 . Atlat Địa Lí Việt Nam giúp cho việc đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá trở nên dễ dàng hơn . Giúp cho các em tự học , tự ôn tập , tự chuẩn bị kiến thức trở nên thuận lợi hơn .

 Với việc thi TN THPT hiện nay với 6 môn thi trong 3 ngày sẽ khiến áp lực của việc học nặng hơn . Riêng môn Địa Lí với số bài từ 30 ( chương trình cũ ) lên 45 ( chương trình mới – cơ bản . Nâng cao là 62 ) sẽ khiến cho các em lúng túng hơn trong việc ôn bài cho buoåi thi ngày mai hay buổi chiều

 Nhưng nếu sử dụng Atlat thông thạo sẽ giúp các em giảm áp lực , tự tin hơn trong việc ôn bài và làm bài .

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa Lí 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp nhiệt đới đa dạng. + Đất đai : * Chủ yếu là đất feralit thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. * Đất đai khu vực trung du, cao nguyên thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh, đồng cỏ chăn nuôi gia súc. - Khó khăn: + Khí hậu: khô hạn , rét đậm , rét hại vào mùa đông… + Các khó khăn khác… HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. 1,5 Đ 1,5 Đ II. PHẦN RIÊNG Câu IV a 1. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng. - Kể đúng 3 vùng: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 0,5 Đ 2. Giải thích: - Các vùng này có điều kiện thuận lợi để phát triển cây cà phê: + Đất đai: Các loại đết feralit, nhất là đất badan thích hợp cho cây cà phê + Địa hình: Các vùng bán bình nguyên, cao nguyên, trung du cho phép trồng cây cà phê quy mô lớn + Khí hậu: Có điều kiện nhiệt - ẩm thích hợp cho sự phát triển, sản xuất cà phê - Các điều kiện khác: nêu ít nhất 1 yếu tố.. - Các điều kiện kinh tế - xã hội: + Chính sách nhà nước + Các điều kiện kinh tế - xã hội khác ( nêu ít nhất 1 yếu tố… ) HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 1,5 Đ Câu IV b 1. Kể tên các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng bằng sông cửu Long - Các trung tâm như: Tân An, Mỹ Tho, Long Xuyên, Hà Tiên, Rạch Giá, Sóc Trăng, Cà Mau… HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 0,5 Đ 2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng GDP của nước ta từ năm 1990 đến nay 1,5 Đ Tổng Sử dụng được Atlat HS có thể đã đạt được ít nhất 3,5 Đ BỔ SUNG NĂM 2011 ĐỀ THI TN THPT NĂM 2010 – ĐỀ CHÍNH THỨC THPT I. PHẦN CHUNG : Câu I : ( 3,0 điểm ) Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp vùng biển của các quốc gia nào? Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Cho biết tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta. Trong số đó , đô thị nào trực thuộc tỉnh? Giải thích tại sao đô thị là nơi tập trung dân cư đông? Câu II. ( 3 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng cao su Việt Nam( đơn vị : nghìn tấn) Năm 1995 2000 2005 2007 Sản lượng cao su 124,7 209,8 481,6 605,8 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng cao su của nước ta theo bảng số liệu trên. nhận xét sự thay đổi sản lượng cao su nước ta giai đoạn 1995 – 2007. Câu III. ( 3,0 điểm) Trình bày những thuận lợi về tự nhiên trong việc phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Tại sao thuỷ lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ? II. PHẦN RIÊNG – TỰ CHỌN Câu IV. a. Theo chương trình chuẩn( 2,0 điểm) Trình bày những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động ngoại thương của nước ta từ sau đổi mới. Câu IV. b. Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên theo giá so sánh 1994 ( đơn vị : nghìn đồng) Năm 1999 2002 2004 2006 Đông Nam Bộ 366 390 452 515 Tây Nguyên 221 143 198 234 Hãy so sánh thu nhập bình quân đầu người của hai vùng theo bảng số liệu trên và giải thích. HẾT ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN CHUNG CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu I 1. Ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên địa lí nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Là một trong những nhân tố tạo ra tính phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta. - Là một trong những nhân tố tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta. - Là một trong những nhân tố làm cho nước ta có nhiều thiên tai. 1,0 Đ 2. Các quốc gia có vùng biển tiếp giáp với vùng biển Việt nam. Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. - Vùng biển nước ta tiếp giáp với các vùng biển các quốc gia: Trung Quốc, Campuchia, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan - Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta: + Hệ sinh thái rừng ngập mặn + Hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 1,0 Đ 3. Tên 6 đô thị có dân số lớn nhất nước ta. Trong đó đô thị nào trực thuộc tỉnh? Giài thích đô thị là nơi tập trung dân cư đông đúc. - Tên 6 đô thị có dân số lớn nhất: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hoà. Trong đó đô thị trực thuộc tỉnh là Biên Hoà. - Đô thị là nơi tập trung dân cư đông đúc vì: + Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp + Các nguyên nhân khác: Chất lượng cuộc sống, tâm lí dân cư…. HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 1,0 Đ Câu II Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình cột đơn, mỗi năm một cột. Các loại biểu đồ khác không cho điểm Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột…. Tên và chú giải 1,5 Đ Nhận xét: - Từ nằm 1995 – 2007, sản lượng cao su tăng liên tục; tăng không đều ( số liệu chứng minh)… 0,5 Đ Câu III. 1. Thuận lợi về tự nhiên trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ - Đất: Có nhiều loại đất…. thuận lợi cơ cấu kinh tế đa dạng - Khoáng sản: có một số loại khoáng sản… thuận lợi cho công nghiệp - Thuỷ văn: có nhiều sông…… có giá trị về nhiều mặt… - Rừng: có tiềm năng lớn, thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế. - Biển: có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.. - Các yếu tố khác…… HS có thể vận dụng Atlat để trả lời được nội dung này một cách đầy đủ. 1,5 Đ 2. Tại sao thuỷ lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đông nam Bộ? - Xuất phát từ đặc điểm khí hậu: + Khí hậu Đông Nam Bộ có sự phân hoá theo mùa sâu sắc gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp: Có một mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng Mùa mưa, lượng nước tập trung có thể gây ngập úng một số khu vực - Phát triển thuỷ lợi là giải pháp quan trọng để: + tăng diện tích đất trồng trọt + Tăng hệ số sử dụng đất + Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng tốt hơn về các nhu cầu về nông phẩm 1,5 Đ II. PHẦN RIÊNG Câu IV. a Mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động ngoại thương từ sau đổi mới - Tích cực: + Thị trường: Mở rộng theo hướng đa dạng hoá,đa phương hoá Diễn giải:…. + Quy mô: - Atlat Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu sản xuất và nâng cao chất lượng đời sống Kim ngạch xuất nhập khẩu đều tăng phản ánh sự phát triển của đất nước + Cơ cấu mặt hàng:- Atlat Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng, chất lượng ngày càng cao Các mặt hàng nhập khẩu đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước 2,0 Đ Tồn tại: + Tình trạng nhập siêu kéo dài + Khả năng cạnh tranh còn hạn chế Câu IV . b. So sánh thu nhập bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Giải thích 2,0 Đ Tổng Sử dụng được Atlat HS có thể đã đạt được ít nhất 3,5 Đ HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - Đối với học sinh : Sáng kiến kinh nghiệm này được áp dụng cụ thể cho học sinh khối lớp 12, đã giúp học sinh hứng thú , tích cực trong học tập bộ môn hơn . Ít sợ bộ môn học bài này hơn , ít sợ trả bài hơn so với một số bộ môn học bài khác . Thuận lợi hơn trong thi cử nhiều môn trong một thời gian ngắn . - Đối với Giáo viên : Sáng kiến kinh nghiệm này đã giúp giáo viên thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy tốt hơn . Cả giáo viên và học sinh đều cảm thấy thoải mái trong các tiết dạy và học của mình . Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho cả Giáo viên và Học sinh là : Mọi sự cố gắng dù nhỏ nhưng sẽ dẫn đến thành công lớn . PHẦN KẾT LUẬN I. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM - Nếu Giáo Viên chịu khó “ cháy giáo án “ trong một số tiết hướng dẫn đầu thì các tiết sau học sinh dễ dàng trình bày vấn đề , dễ soạn bài , dể học bài ,… thì lúc đó các tiết học sẽ nhẹ nhàng hơn - Học sinh chịu khó áp dụng các cách hướng dẫn từ phía giáo viên thì các em sẽ dễ dàng học bài , soạn bài , trả lời câu hỏi hơn mà không cần nhiều thời gian học thuộc lòng ; dễ nhớ bài và nhớ lâu hơn Áp lực tâm lí sẽ tan biến cho cả giáo viên và học sinh khi học sinh sử dụng thuần thục Atlat cho các bài học và câu hỏi … II. Ý NGHĨA CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Việc giúp học sinh ứng dụng được một cách có hiệu quả hơn quyển Atlat Địa lí trong việc học và thi bộ môn Địa lí lớp 12 đó là ý nghĩa lớn nhất của đề tài này . - Đối với học sinh việc học Địa Lí sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn ; ít áp lực trong việc học , thi ở bộ môn hơn từ đó có hứng thú trong việc học địa lí hơn nữa - Qua đề tài này giúp cho giáo viên nâng cao thêm kĩ năng sử dụng , ứng dụng Atlat Địa Lí trong việc giảng dạy bộ môn - Giúp cho Giáo viên tìm ra cách giảng dạy mới , học sinh tìm ra cách học mới ở bộ môn Địa lí III. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG, TRIỂN KHAI Trong quá trình giảng dạy giáo viên tự nhận thấy đề tài này có thể nhân rộng ra ngoài phạm vi nhà trường . Vì đã đem lại những hiệu quả nhất định trong phương pháp giảng dạy của giáo viên và việc học Địa lí ở học sinh . Để chứng minh được tính hiệu quả cụ thể Hội đồng khoa học Bộ môn có thể kiểm tra ở các lớp học thuộc giáo viên đứng lớp . Đó mới là tính chính xác nhất của khả năng đề tài này . IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT Trên cơ sở của đề tài , tôi rất mong được sự giúp đỡ của Sở Giáo Dục – Đào Tạo Tỉnh Bến Tre để đề tài của tôi được giới thiệu với Quí Thầy Cô , Quí Đồng Nghiệp trong bộ môn Địa Lí của Tỉnh . Rất mong được sự đóng góp từ Quí Thầy Cô , Quí Đồng Nghiệp để đề tài này được tốt hơn và ứng dụng rộng rãi hơn trong giảng dạy bộ môn Xin chân thành cảm ơn MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU Bối cảnh của đề tài 1 Lý do chọn đề tài 1 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1 Mục đích nghiên cứu 2 Điểm mới trong kết quả nghiên cứu 2 PHẦN NỘI DUNG 3 I.Cơ sở lý luận 3 II.Thực trạng của vấn đề 3 III.Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề 4 IV.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm 27 PHẦN KẾT LUẬN Những bài học kinh nghiệm 28 Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm 28 Khả năng ứng dụng , triển khai 28 Những kiến nghị đề xuất 28

File đính kèm:

  • docsang kien kinh nghiem.doc