Đề tài Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo lường cho học sinh lớp 5

1. PHẦN MỞ ĐẦU

Trong xây dựng cơ bản, như khi xây một toà nhà cao tầng hiện đại thì việc xử lý móng là hết sức quan trọng, mà nền móng ngôi nhà lại là phần nằm sâu trong lòng đất, nên người ta thường chỉ nhìn thấy những tầng cao ở trên; chỉ có những người xây dựng, những người có chuyên môn mới thấy rõ tầm quan trọng, giá trị đích thực của nó. Bậc Tiểu học cũng được coi như cái nền móng của ngôi nhà tri thức kia. Chính vì vậy, điều 2 của lụât phổ cập giáo dục tiểu học đã xác định bậc tiểu học là bậc học đầu tiên bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân.

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo lường cho học sinh lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cần xét đến phần thập phân. Khi thực hành học sinh có thể nhẩm như sau: Ví dụ: 199.5 m2 = ..........km2. 0 00 01 99 , 5m2 = 0,00 01 99 5 km2 km2 hm2 dam2 m2 Tương tự như lược đồ phân tích trên ta có thể lập bảng như đổi đơn vị ở trên. b. Danh số phức Ví dụ: a/ 42705 cm2 = ...... m2 .....dm2 .......cm2 b/ 5 cm2 7mm2 = ......dm2 Cách làm bài tập này tương tự như bài tập ở phần a nhưng để thuận lợi cho viêc đổi nhiều bài tập ta nên lập bảng. Đề bài m2 dm2 cm2 mm2 Kết quả đổi (hoặc) 42075cm2 4 27 05 4m2 25dm205cm2 5cm27mm2 0 05 07 0.0507dm2 ở ví dụ 2a nếu nhẩm học sinh vẫn nhẩm là thêm 2 chữ số 0 vào trước 57 vì thế giáo viên phải phân tích cho học sinh thấy 5cm2 = 0,05dm2 và 7mm2 = 0,0007dm2 đ 5cm27mm2= 0,05 + 0,0007 = 0,0507dm2. 5.3. Đơn vị đo thể tích Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé Sau khi học sinh đã thành thạo phương pháp đổi đơn vị đo độ dài và đo diện tích thì giáo viên cho các em so sánh quan hệ của 2 đơn vị diện tích liền nhau với 2 đơn vị thể tích liền nhau khi đó học sinh sẽ dễ dàng đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Ví dụ: Danh số đơn 0.8m3 = ...... dm3 Vì 1m3 = 1000dm3 nên 0.8m3 = 0.8 x 1000 = 800dm3 Như vậy khi chuyển từ đơn vị thể tích lớn sang đơn vị nhỏ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị 3 chữ số hoặc nếu là số tự nhiên thì ta chỉ việc viết thêm mỗi đơn vị liền sau nó 3 chữ số 0. Ví dụ 2: Danh số phức a. 8m375dm3 = .......dm3 b. 6.9784m3 = ........m3.......dm3 .......cm3 Cách 1: a. 8 m3 75 dm3 = ........... dm3 = 8000dm3 + 75 dm3 = 805dm3 b. 6.9784m3 = ........ m3 ..........dm3 .........cm3 Học sinh nhẩm 6 (m3) 978 (dm3) 400 (cm3) Ta được 6.9784 m3 = 6m3978dm3400cm3 Lưu ý học sinh tránh nhầm thêm chữ số 0 trước chữ số 4 của đơn vị đo cm3. Để phát huy trí lực học sinh phần này nên để học sinh khá giỏi tự giải thích. Cách 2: Lập bảng Đề bài m3 dm3 cm3 Kết quả đổi 8m375dm3 8 075 000 8075 dm3 6.9784m3 6 978 400 6m3978dm3400cm3 Lưu ý: Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé thì ô của đơn vị lớn nhất không cần đủ 3 chữ số. Nếu các đơn vị chưa đủ 3 chữ số thì phải viết thêm chữ số 0 vào bên trái cho đủ 3 chữ số. Ngoài ra phần thể tích này còn có dạng: Điền tên đơn vị vào chỗ … (bài tập 1b trang 204) như sau: 5100397 cm3 = 5 …. 100 … 397 … Tuy là dạng mới song bài tập này khá đơn giản, học sinh chỉ cần thuộc bảng đơn vị đo thể tích từ nhỉ đến lớn và làm thành thạo các phép đổi đã học ở trên là học sinh làm được dễ dàng. Dạng 2: Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn Dạng bài tập này hầu như không có ở SGK toán 5 kể cả chương trình thử nghiệm năm 2000 vì vậy tôi không đề cập trong SKKN này. 5.4: Đơn vị đo thời gian Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé Đây là đơn vị đo lường mà học sinh hay đổi nhất. Vì quan hệ giữa các đơn vị của chúng không đồng nhất. Khi đổi đơn vị thời gian chỉ có cách duy nhất là thuộc các quan hệ của đơn vị đo thời gian rồi đổi lần lượt từng đơn vị đo bằng cách suy luận và tính toán. Đổi đơn vị đo thời gian là sự kết hợp tổng hoà các kiến thức về số tự nhiên, phân số, số thập phân và kỹ năng tính toán. Ví dụ : * 2 năm 3 tháng = 12 tháng x 2 + 3 tháng = 27 tháng * 2 giờ 3 phút = 60 phút x 2 + 3 phút = 123 phút * 7 phút 36 giây = …….phút Nhẩm và ghi 7 phẩy rồi tính 36 giây = 36 phút = 0,6 phút Nên 7 phút 36 giây = 7,6 phút Dạng 2 : Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn Ví dụ : 90 phút = ..........giờ Giáo viên gợi ý học sinh nhẩm 1 giờ = 60 phút ; nên ta lấy 90: 60 = 1,5 giờ Vậy 90 phút = 1,5 giờ Ví dụ 1 : 106 giờ = ...........ngày ...........giờ Giáo viên gợi mở cho học sinh 1 ngày = ? giờ . Vậy 106 giờ chia ra được bao nhiêu ngày ? Còn dư bao nhiêu giờ ? Học sinh tính : 106 : 24 = 4 (dư 10) như vậy 106 giờ = 4 ngày 10 giờ. Với loại bài tập này giáo viên phải yêu cầu học sinh thử lại kết quả thì chất lượng đổi đơn vị thời gian mới cao. Ngoài ra học sinh còn hay gặp điền dấu >; < = và 2 giá trị đại lưg. Muốn làm tốt loại bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững bước đổi đơn vị đo và trình bày tỉ mỉ tránh làm tắt dễ điền sai dấu. IV. Thực nghiệm 1. Bài dạy Tiết 53 : Luyện tập (Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức : Củng cố bảng đơn vị đo diện tích và hướng dẫn học sinh đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. Củng cố quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích 3. Giáo dục: Vận dụng kiến thức vào thực tế II. Trọng tâm Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. III. Phương pháp Nêu vấn đề trực quan; thảo luận nhóm; luyện tập, trò chơi IV. Chuẩn bị - Phiếu bài tập - Bảng phân tích đơn vị đo - Trò chơi V. Lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ a. Trên bảng: 2 học sinh đồng thời chữa bài tập số 2b và số 4 (trang 76) Bài 2b: 4.2705 dm2 = 427.05cm2. 9.31 dm2 = 931 cm2 6.3 dm2 = 630 cm2 0.594 dm2 = 59.4cm2 Bài 4. Diện tích khu rừng là : 35 x 12 = 420 (hm2) = 420 ha Đổi 420ha = 42000dm2 = 4200000m2 Đáp số: 420ha; 42000 dm2; 4200000m2. b. Dưới lớp: Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của học sinh và hỏi miệng học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ và ngược lại. c. Nhận xét bài cũ của học sinh. 2. Bài mới: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề - Bài trước lớp mình đã được học đổi đơn vị đo diện tích với đặc điểm chung nhất là gì? - Đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Che phần số của đề bài 2b hỏi? - 427,05 cm2 = ? dm2 Trả lời: 427,05 cm2 = 4.2705 dm2 Vậy khi đổi ngược lại từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta đổi như thế nào, đó là nội dung các con sẽ luyện tập trong tiết học này. - Ghi đề bài: Luyện tập 2.2. Luyện tập Chia bảng làm 4 phần, ghi tên các bài tập cần luyện. Nêu nhiệm vụ của tiết học Phát phiếu bài tập Bài 1 (76) Theo bảng phân tích trực quan đơn vị đo 1722678 m2 = Phân tích vào phiếu bài tập rồi nêu miệng kết quả. Kiểm tra lại kết quả qua bảng trực quan. Tại sao lại phân tích như vậy ( giải thích cách phân tích) - Nhắc lại cách phân tích. Bài 1a: Nêu nhiệm vụ: làm vào phiếu bài tập theo mẫu với hình thức thảo luận nhóm đôi. * Hoạt động nhóm đôi: - Làm vào phiếu bài tập 1a đồng thời 1 học sinh lên bảng làm. - Kiểm tra kết quả: gọi 2 – 3 nhóm đọc kết quả từng phép đổi. - Các nhóm so sánh nếu đúng thì giơ tay. - Hãy nêu cách thử lại kết quả. - Thử lại kết quả bằng cách đổi ngược lại. Hỏi: Hãy quan sát , so sánh các số trong phép đổi rồi nêu cách đổi đơn vị đo từ nhỏ đến lớn? Muốn đổi đơn vị đo diện tích từ nhỏ đến lớn ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái mỗi đơn vị liền trước nó 2 chữ số. Ghi bảng bằng phấn màu len trên giữa bảng. 3-5 học sinh nhắc lại. Bài 1b: Nêu nhận vụ: làm cá nhân - Học sinh tiếp tục làm vào phiếu - Chấm một số bài (chú ý học sinh TB và yếu) - Nhận xét – chữa bài. Bài 3a: Giáo viên nêu nhiệm vụ - Làm vào vở bài tập đồng thời 1 học sinh làm vào bảng lớp. 482 dm2 = 4,82 m2 1972 cm2 = 0,1972 m2. 177cm 2 = 0,0177m2 53cm2 = 0,0053 m2 9cm2 = 0,0009 m2 - Chấm một số bài - Nhận xét - Học sinh làm sai thì nêu miệng lại kết quả và giải thích. Bài 5: Đọc đề bài – dùng bút chì gạch 1 gạch dưới dữ kiện đề bài đã cho và 2 gạch dưới điều phải tìm. - Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải S = ? m2 “ S = ? cm2 “ Chiều dài x chiều rộng “ Dài x - Giải toán vào vở – 1 học sinh làm vào bảng lớp. - Chấm 1 số vở - Chữa bài tập – Nhận xét 3. Trò chơi: Tiếp sức Phổ biến lậut chơi: Gồm 2 đội chơi, mỗi đội có 5 người chơi tương ứng với 5 bài đổi đơn vị đo diện tích. Yêu cầu mỗi bạn sẽ làm một phép biến đổi tiếp sức, Đội nào xong trước đội đó sẽ thắng. Mỗi dãy cử 5 học sinh gồm các đối tượng học sinh: giỏi, khá, TB Nội dung chơi: Điền vào chỗ …. 7m2 5dm2 = …. m2 6.3dm2 = ……. m2 6.3dm2 = ……. cm2 2058 m2 = …. ha 27 dam2 = …. ha 4. Củng cố – tổng kết - Muốn đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn ta làm thế nào? - Tổng kết – nhắc nhở -  Dặn dò: Bài tập về nhà 2; 3b; 4 1-2 học sinh trả lời phiếu bài tập Họ và tên:…………………………………Lớp: 5…. Bài 1a: Hãy điền số thích hợp vào các ô theo mẫu. Đề bài km2 hm2 dam2 m2 Kết quả đổi 1722678m2 1 72 26 78 1,722678km2; 172,2678ha; 17226,78 dam2 8546098 m2 283547 m2 69518 m2 9150 m2 Bài 1b: Hãy điền số thích hợp vào các ô Đề bài km2 ha dam2 m2 Kết quả đổi 3726915m2 508060 m2 35264 m2 7071 m2 849,62 m2 2. Khảo sát 1) Bài khảo sát: Điền số thích hợp vào chỗ ……… 9m2 9dm2 = ……….m2 800 cm2 = ……….m2 5ha 37 dam2 = ………m2 8,54 m2 = ………dam2 2004 cm2 = …….m2……dm2…..cm2 2) Kết quả khảo sát: * Đối tượng kháo sát: Lớp 5A và lớp 5B * Kết quả Điểm Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Số lượng % Số lượng % 3-4 0 3 2.7 5-6 3 8.57 9 19.4 7-8 20 42.85 23 50.13 9-10 23 48.58 10 27.77 Cộng 46 100 45 100 Qua tiết dạy tôi thấy lớp học sôi nổi hơn, hoạt động của thầy và trò đồng bộ, nhẹ nhàng. Học sinh đã được phát huy tích cực, chủ động trong lĩnh hội tri thức cũng như luyện tập thực hành. Các em đã rất vui mừng với kết quả đạt được sau bài kiểm tra. Kết luận Được giảng dạy liên tục từ lớp 2 lên lớp 5 nhưng với kinh nghiệm chưa phải là nhiều tôi chỉ xin trình bày những điều mà mình đã thực hiện trong quá trình giảng dạy về đơn vị đo lường. Vì trình độ lý luận và thời gian giành cho nghiên cứu có hạn nên đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được sự quan tâm, đóng góp của hội đồng khoa học để đề tài này được hoàn chỉnh hơn. Người viết ký tên: Đỗ Thị Kim Hiệp Mục lục Nội dung trang I. Phần mở đầu 1 II. Đặt vấn đề 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Nhiệm vụ của đề tài 2 3. Phạm vi và thời gian thực hiện 2 III. Nội dung và biện pháp thực hiện 2 1. Nội dung chương trình 2 2. Phương pháp giảng dạy thường đượcvận dụng 4 3. Phân loại bài tập đổi đơn vị đo lường 5 4. Khảo sát thực tế 4 5. Biện pháp thực hiện 5 IV.Thực nghiệm 15 1. Bài dạy 15 2. Khảo sát 20 V. Kết luận 22

File đính kèm:

  • dochiep-5a.doc