MỤC LỤC
1. Tóm tắt . Trang 2
2. Giới thiệu . Trang 3
3. Phương pháp . .Trang 3
3.1 Khách thể nghiên cứu . . Trang 3
3.2 Thiết kế nghiên cứu . . Trang 4
3.3 Qui trình nghiên cứu . .Trang 4
3.4 Đo lường và thu thập dữ liệu . . Trang 4
4. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả . Trang 5
5. Kết luận và khuyến nghị . .Trang 6
6. Tài liệu tham khảo . Trang 8
7. Phụ lục . .Trang 9
Phụ lục 1 . . .Trang 9
Phụ lục 2 . . .Trang 22
Phụ lục 3 . . . .Trang 27
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3834 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao kết quả học tập môn Địa lí của học sinh lớp 9A2 Trường THCS Lê Lợi bằng cách sử dụng bản đồ tư duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đời. (0.5đ)
- Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng, dễ xâm nhập thị trường. (0.5đ)
- Tiêu chuẩn hàng hóa không cao, phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta. (0.5đ)
3/
* Dịch vụ cơ bản của BCVT gồm: điện thoại, điện báo, Internet... (0.5đ)
* Thành tựu:
- Nước ta có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang.... (0.5đ)
- Mạng lưới điệnt hoại đã được tự động hóa đến tất cả các huyện và xã trong cả nước... (0.5đ)
- Nước ta đã hòa mạng Internet và hàng loạt dịch vụ khác như phát hành báo điện tử, các trang Web của các cơ quan, trướng học... (0.5đ)
4/
* Vẽ biểu đồ đúng: (1.5)
* Nhận xét:
- Tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm à Kinh tế nước ta chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp. (0.5đ)
- Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng à Nước ta đang trong quá trìn công nghiệp hóa – hiện đại hóa. (0.5đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÍ 9
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Câu 1: ( 2.0 điểm)
Dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta diễn ra thời gian nào? Giải thích nguyên nhân
Câu 2: ( 2.0 điểm)
Rừng Việt Nam chia mấy loại ? Nêu chức năng từng loại ?
Câu 3: ( 3.0 điểm)
Điều kiện tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?
Câu 4 : ( 1,0 điểm)
Nêu những hạn chế của ngành công nghiệp tỉnh Tây Ninh ?
Câu 5 : ( 2.0 điểm)
Tiêu chí (%)
Địa phương (2002)
Diện tích đất nông nghiệp (nghìn ha)
Dân số (triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Vùng đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
a/. Tính diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người của cả nước và vùng đồng bằng sông Hồng.
b/.Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người của năm 2002.
…………………………..Hết………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Câu 1( 2.0 điểm)
- Dân số nước ta năm 2002 là 79,7 triệu người. Hiện nay 87,84 triệu người 31/12/ 2011.
-Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra từ những năm 50 đến những năm 80 (thế kỉ XX)
- Nguyên nhân:
+ Tỉ lệ sinh cao là do phần lớn người dân chưa có ý thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình, tâm lí thích đông con và thích con trai.
+ Tỉ lệ tử giảm nhanh do đời sống được cải thiện, dịch vụ y tế phát triển, nhiều bệnh tật được đẩy lùi,….tuổi thọ ngày càng cao.
Câu 2:( 2.0 điểm)
Rừng Việt Nam chia 3 loại:
- Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu
- Rừng phòng hộ: rừng ở đầu nguồn sông, ven biển. Phòng chống thiên tai xói mòn, lũ lụt, … bảo vệ môi trường.
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên. Bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài thực vật, động vật quí hiếm.
Câu 3:( 3. 0 điểm)
- Địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh làm trở ngại cho giao thông.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông ít lạnh, thời tiết diễn biến thất thường, cây trồng đa dạng, nuôi gia súc lớn.
- Sông ngòi có giá trị thủy điện lớn (Hòa Bình, Sơn La).
- Khoáng sản nhiều loại như sắt, đồng, Apatit. Trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
- Đất trống, đồi trọc nhiều do chặt phá rừng bừa bãi.
- Nhiều thiên tai như xói mòn, sạt lở, lũ quét, chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.
Câu 4:( 3. 0 điểm)
Hạn chế của ngành công nghiệp Tây Ninh:
- Tăng trưởng nhanh nhưng chưa vững chắc.
- Chưa có ngành công nghiệp then chốt, chưa sử dụng hết nguồn nguyên liệu nông sản.
- Thiếu vốn, chậm đổi mới công nghệ.
- Sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh, chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
Câu 5:( 2. 0 điểm)
a) Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người năm 2002:
9.406.800
79.700.000
- Cả nước = = 0,12 ha/ người
855.200
17.500.000
- Đồng bằng sông Hồng = = 0,05 ha/ người
b) Vẽ biểu đồ cột chính xác, ghi chú đầy đủ :
Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người năm 2002
……………………………………………….Hết………………………………
PHỤ LỤC 3
BẢNG ĐIỂM SO SÁNH KẾT QUẢ HỌC TẬP
Danh sách lớp 9A2
Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Danh sách lớp 9A3
KT trước TĐ
KT sauTĐ
KT trước TĐ
KT sau TĐ
Nguyễn Thị Tường An
3
6
7
7
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Lại Trần Thị Diệu
7
8.5
9
8
Võ Hoàng Bửu
Nguyễn Thị Ngọc Dung
4
7
7
6
Nguyễn Văn Chí
Trần Thị Kỳ Duyên
7
8
9
8.5
Nguyễn Quốc Cường
Huỳnh Mỷ Duyên
4
7.5
7
7.5
Lê Hoàng Duy
Nguyễn Tấn Đạt
7
8
3
5
Trương Nhựt Duy
Lê Minh Đăng
8
9
7
9
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Lê Nhựt Hào
3
6.5
8
9.5
Nguyễn Thị Hồng Đào
Đặng Thanh Hải
7
7.5
4
6
Nguyễn Thị Đào
Đặng Thế Hiển
5
7
6
8
Trần Đại
Nguyễn Hưng
6
7.5
5
6.5
Nguyễn Thành Đạt
Nguyễn Hoàng Khang
3
7
3
6
Nguyễn Lê Hoài Đức
Trương Văn Khiêm
3
4
5
7
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Lâm Anh Kiệt
4
7.5
8
7.5
Hồ Trung Hiếu
Nguyễn Văn Liêm
3
5.5
4
6.5
Mai Văn Hoài
Nguyễn Thị Huyền Linh
9
9
4
6.5
Lê Khắc Huy
Lê Thị Trúc Linh
10
10
4
6
Trần Thanh Huy
Nguyễn Thành Lộc
7
8
6
7
Lê Thị Thanh Huyền
Nguyễn Thị Mơ
7
7
6
5.5
Phan Ngọc Lành
Đinh Hoàng Nam
9
10
10
7.5
Nguyễn Thị Lẻ
Bùi Thanh Nam
6
7.5
7
7.5
Nguyễn Thị Trúc Linh
Nguyễn Thị Kim Ngân
8
8
6
7
Phan Thị Loan
Nguyễn Thị Kim Ngân
5
7
3
6
Quách Ái Minh
Lê Thị Bích Ngọc
9
9
8
6
Dương Hoàng Minh
Võ Thành Nhân
7
9
4
5
Châu Thị Ngọc My
Bùi Phạm Yến Nhi
8
9.5
9
8
Nguyễn Thị Huỳnh Nga
Laại Thị Huỳnh Như
6
8
9
8
Hồ Tiểu Nghi
Võ Hoàng Như Phúc
9
8
6
6
Trần Phong Phú
Nguyễn Sĩ Phúc
3
6
3
5
Trần Minh Quốc
Trần Nhật Phương
9
10
4
4
Trần Thị Kim Quyên
Nguyễn Trần Thu Phương
6
8.5
3
4
Nguyễn Hữu Tân
Trương Thị PhươngTrâm
7
9
4
2.5
Nguyễn Quốc Thái
Trương Tấn Sang
10
9
4
7
Trần Thị Kim Thoa
Ngô Thượng Sĩ
5
8.5
6
7
Nguyển Minh Thông
Lê Thị Thảo
4
6
10
7
Võ Thị Cẩm Thương
Bùi Trần Anh Thi
6
8
8
6.5
Nguyễn Thị Kiều Tiên
Trần Thị Kim Thủy
10
8
8
7
Traần Thanh Tiền
Võ Minh Tiến
7
7
4
4
Cù Ngọc Tuấn
Võ Phạm Đức Trọng
7
8
4
4
Tăng Thị Bích Vân
Nguyễn Thanh Tùng
4
3
4
5
Nguyễn Thị Thúy Vy
Đặng Hoàng Vi
3
5
5
5
Hồ Như Ý
Mode
7
8
4
7
Median (Trung vị)
7
8
6
6.5
Mean (Giá trị trung bình)
6.219512195
7.62195122
5.87804878
6.390243902
Độ lệch chuẩn (SD)
2.230607486
1.523895042
2.147034256
1.48959808
Giá trị p
0.00019651
Mức độ ảnh hưởng (SMD)
0.826872251
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014
1. Tên đề tài: “Nâng cao kết quả học tập môn Địa lí của học sinh lớp 9A2 Trường THCS Lê Lợi bằng cách sử dụng bản đồ tư duy”
2. Những người tham gia thực hiện:
STT
Họ và tên
Cơ quan
công tác
Trình độ chuyên môn
Môn học phụ trách
Nhiệm vụ trong nhóm
nghiên cứu
1
Trần Ngọc Huynh
Trường THCS Lê Lợi – Gò Dầu
ĐHSP Địa lý
Địa lý
Nâng cao kết quả học tập môn Địa lí của học sinh lớp 9A2 Trường THCS Lê Lợi bằng cách sử dụng bản đồ tư duy
3. Họ tên người đánh giá 1:…………………………….... Đơn vị công tác:…………….
Họ tên người đánh giá 2:……………………………… Đơn vị công tác:…….……...
4. Ngày họp thống nhất :.....................................................................................................
5. Địa điểm họp:...................................................................................................................
6. Ý kiến đánh giá :
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi
10
2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học.
4
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...)
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10
Tổng cộng
100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………..
Cẩm Giang, ngày....... tháng ...... năm 2014
Người đánh giá thứ nhất Người đánh giá thứ hai
*YÙ KIEÁN NHAÄN XEÙT VAØ ÑAÙNH GIAÙ CUÛA HOÄI ÑOÀNG KHOA HOÏC :
Caáp Tröôøng (Ñôn vò):
a. Nhaän xeùt:
b. Xeáp loaïi:
Caáp Phoøng (huyeän,thò):
a. Nhaän xeùt:
b. Xeáp loaïi:
Caáp Ngaønh (tænh):
a. Nhaän xeùt:
b. Xeáp loaïi: