Đề tài Một số biện pháp rèn luyện và giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học

 

1. Nội dung 1: Đặt vấn đề 2

2. Nội dung 2: Tìm hiểu hiện trạng 2

3. Nội dung 3: Tìm giải pháp thay thế .3

4. Nội dung 4: Xác định vấn đề cần nghiên cứu 4

5. Nội dung 5: Bắt đầu thiết kế .4

6. Nội dung 6: Đo lường .6

7. Nội dung 7: Phân tích dữ liệu 7

8. Nội dung 8: Kết quả 8

9. Nội dung 9: Phụ lục .9

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số biện pháp rèn luyện và giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sống chan hòa với mọi người Chưa tích cực tham gia các công việc của lớp. Thường gây gỗ với bạn . Sống không hòa đồng với các bạn… Không gây gỗ với mọi người.Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. - Lịch sự, tế nhị Biết lắng nghe người khác Có thái độ cục cằn, thô lổ, cử chỉ sỗ sàng. Còn nói tục Không nói tục. Có thái độ lịch sự với mọi người. Bảng tự nhận xét của em Thạch: Đức tính đã học Những việc đã làm được qua bài học Những việc chưa làm được Hướng khắc phục của bản thân - Lễ độ. Biết cầm 2 tay khi người lớn cho cái gì đó Còn cắt ngang khi giáo viên nói. Nói không biết dạ thưa. Còn có thái độ không nghe lời … Đi xin phép ba mẹ, về chào hỏi. Không nói leo. - Tôn trọng kỷ luật Nghỉ học có xin phép. Còn gây gỗ đánh bạn. Nói chuyện trong giờ học. Không nghe lời cán bộ lớp. Còn nói tục… Đi học đúng giờ. Nghe theo sự phân công của lớp trưởng. Không nói chuyện trong giờ học. Không nói tục. - Sống chan hòa với mọi người Tham gia các buổi lao động Thường trốn không làm vệ sinh. Thường gây gỗ với bạn . Không gây gỗ với mọi người.Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. - Lịch sự, tế nhị Thường đùa vui với các bạn Còn chọc ghẹo các bạn nữ. Còn nói tục Không nói tục. Biết nhường nhịn với mọi người. * Phần ghi chép của lớp trưởng: + Đối với em Trung: Ghi chép trong 15 ngày. * Trước tác động: Những vi phạm: -Nói tục 5 lần, gây gỗ với các bạn 2 lần, nói trống không, nghỉ học không lí do, nói chuyện trong giờ học 5 lần, trốn làm vệ sinh, cải lời cán bộ lớp, làm việc riêng trong giờ học 3 lần, đánh bạn. * Sau tác động: - 5 ngày đầu: Nói tục 4 lần, cải lời lớp trưởng, làm việc riêng trong giờ học 2 lần , nói chuyện trong giờ học 3 lần, nói trống không. -4 ngày tiếp theo: Nói tục 2 lần, cải lời lớp trưởng, làm việc riêng trong giờ học 2 lần, nói chuyện trong giờ học 2 lần. -2 ngày tiếp theo: Không vi phạm. + Đối với em Thạch: Ghi chép trong 15 ngày. * Trước tác động: Những vi phạm: - Gây gỗ với các bạn 2 lần, đánh nhau , nói tục 7 lần, cải lời lớp trưởng 3 lần, cải nhau với bạn 2 lần, làm việc riêng trong giờ học 3 lần, trốn làm vệ sinh 2 lần, nói trống không. * Sau tác động: - 4 ngày đầu: Nói tục 6 lần, làm việc riêng trong giờ học 2 lần, trốn làm vệ sinh, nói trống không, gây gỗ với các bạn, cải nhau với các bạn 2 lần. 4 ngày tiếp theo: Nói tục 4 lần, làm việc riêng trong giờ học, gây gỗ với các bạn, nói trống không. - 2 ngày tiếp theo: Không vi phạm. An Hiệp , ngày 10 tháng 4năm 2013 Người viết Tô Văn Lai MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 1. Tên đề tài:...................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:.................................................................................. 3. Họ tên người đánh giá:........................................4. Đơn vị công tác:........................... 5. Ngày họp:............................................................6. Địa điểm họp:.......... .................... 7. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động, - Có ý nghĩa thực tiễn 5 2. Hiện trạng - Nêu được hiện trạng - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết 5 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 10 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. 5 5. Thiết kế Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu 5 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị 15 7. Phân tích dữ liệu và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Trả trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu 15 8. Kết quả - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài NC: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược... - Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương,cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động NC của đề tài: - Kế hoạch bài học, bài kiểm tra, bảng kiểm, thang đo, băng hình, ảnh, dữ liệu thô... (Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục) 20 10. Trình bày báo cáo - Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp) - Báo cáo kết quả trước hội đồng (Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục) 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Tốt (Từ 86–100 điểm) o Khá (Từ 70-85 điểm) o Đạt (50-69 điểm) o Không đạt (< 50 điểm) Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức. ..............Ngày……tháng…...năm...... (Ký tên) MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 1. Tên đề tài:...................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:.................................................................................. 3. Họ tên người đánh giá:........................................4. Đơn vị công tác:........................... 5. Ngày họp:............................................................6. Địa điểm họp:.......... .................... 7. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động, - Có ý nghĩa thực tiễn 5 2. Hiện trạng - Nêu được hiện trạng - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết 5 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 10 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. 5 5. Thiết kế Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu 5 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị 15 7. Phân tích dữ liệu và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Trả trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu 15 8. Kết quả - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài NC: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược... - Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương,cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động NC của đề tài: - Kế hoạch bài học, bài kiểm tra, bảng kiểm, thang đo, băng hình, ảnh, dữ liệu thô... (Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục) 20 10. Trình bày báo cáo - Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp) - Báo cáo kết quả trước hội đồng (Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục) 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Tốt (Từ 86–100 điểm) o Khá (Từ 70-85 điểm) o Đạt (50-69 điểm) o Không đạt (< 50 điểm) Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức. ..............Ngày……tháng…...năm...... (Ký tên) MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 1. Tên đề tài:...................................................................................................................... 2. Những người tham gia thực hiện:.................................................................................. 3. Họ tên người đánh giá:........................................4. Đơn vị công tác:........................... 5. Ngày họp:............................................................6. Địa điểm họp:.......... .................... 7. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động, - Có ý nghĩa thực tiễn 5 2. Hiện trạng - Nêu được hiện trạng - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết 5 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 10 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. 5 5. Thiết kế Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu 5 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị 15 7. Phân tích dữ liệu và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Trả trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu 15 8. Kết quả - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài NC: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược... - Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương,cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động NC của đề tài: - Kế hoạch bài học, bài kiểm tra, bảng kiểm, thang đo, băng hình, ảnh, dữ liệu thô... (Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục) 20 10. Trình bày báo cáo - Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp) - Báo cáo kết quả trước hội đồng (Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục) 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Tốt (Từ 86–100 điểm) o Khá (Từ 70-85 điểm) o Đạt (50-69 điểm) o Không đạt (< 50 điểm) Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức. ..............Ngày……tháng…...năm...... (Ký tên)

File đính kèm:

  • docde tai khoa h su pham ng d nam.doc